Nước h2o là gì

0 Comments

H2O là gì? Tính chất vật lí và tính chất hóa học của H2O có những gì? Sau đây hãy cùng với chúng tôi đi tìm hiểu về những tính chất của H2O nhé.

Bạn đang xem: H2o là gì

– Nước là một hợp chất hóa học của oxy và hidro, có công thức hóa học là H2O. Với các tính chất lí hóa đặc biệt [ví dụ như tính lưỡng cực, liên kết hiđrô và tính bất thường của khối lượng riêng] nước là một chất rất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống.

H2O là gì?

– Phân tử nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. Công thức hóa học của nước là H2O.

– Sự phân hủy và tổng hợp nước:

2H2O [điện phân] → 2H2 + O22H2 + O2 [t°] → 2H2O

Tính chất vật lí

Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.Sôi ở 100ºC ,[ở áp suất khí quyển là 760 mmHg [1 atm].Hoá rắn ở 00C, gọi là nước đá, khác với nước đá khô là CO2 hóa rắn.Khối lượng riêng của nước [ở 4 °C] là 1 g/ml [hoặc 1 kg/lít].Nước là một dung môi phân cực có thể hòa tan rất nhiều chất tan phân cực khác ở cả rắn lỏng khí như: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết [nước cất] không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.Tính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

Tính chất hóa học

– Tính chất hóa học của nước trong chương trình hóa 8 được thể hiện qua 3 điểm sau đây.

Xem thêm: Các Dòng Xe Máy Giá Rẻ Dưới 10 Triệu : Top 6 Model Không Nên Bỏ Lỡ

Nước tác dụng với kim loại

– Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca.. tạo thành bazo và khí H2.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑Ca + 2H2O → Ca[OH]2 + H2 ↑

Nước tác dụng với oxit bazo

– Nước tác dụng với oxit bazo tạo thành bazo tương ứng. Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh.

Na2O + H2O → 2NaOHCaO + H2O → Ca[OH]2

Nước tác dụng với oxit axit

– Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

SO2 + H2O → H2SO3P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất

Qua 2 phần trình bài ở trên, chúng ta đã giải quyết được câu hỏi H2O là gì? đã biết được nước có những tính chất gì, sau đây hãy cùng tìm hiểu về vai trò của nước[H2O] trong đời sống và trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.

– Nước có vai trò rất quan trong trong cuộc sống của chúng ta. Có thể kể đến một số vai trò quan trọng của nước như:

Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sốngTham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật.Nước phục vụ cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

– Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch… xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

– Mong rằng những chia sẽ trên sẽ giúp cho bạn một phần nào đó trong việc học tập của mình. Xin chân thành cảm ơn bạn khi đã xem hết bài viết này.

Câu hỏi: H2O là oxit gì?

Trả lời:

H2O là một oxit lưỡng tính

+]Theo định nghĩa: Oxit là hợp chất của oxi với nguyên tố khác. Vậy nên H2O thỏa mãn điều kiện trên.

+]H2O còn có tên gọi là:đihiđro oxit

Mời bạn đọc cùng với Top lời giải tìm hiểu kỹ hơn về H2O qua bài viết dưới đây nhé!

1. H2O là gì?

- Phân tử nướclà hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. Công thức hóa học của nước là H2O.

-Sự phân hủy và tổng hợp nước:

2H2O[điện phân]→ 2H2+ O2

2H2+ O2[t°] → 2H2O

2. Tính chất vật lý và hoá học của nước

a. Tính chất vật lý

- Ở trạng thái lỏng, nước nguyên chất không có hình dạng nhất định, không màu, không mùi, không vị.

-Sôi ở100C,[ở áp suất khí quyển là 760 mmHg [1 atm]].

-Hoá rắn ở 0C, gọi là nước đá, khác với nước đá khô làCO2hóa rắn.

-Khối lượng riêng của nước [ở 4 °C] là1 g/ml [hoặc 1 kg/lít].

-Nước là một dung môi phân cực có thể hòa tan rất nhiều chất tan phân cực khác ở cả rắn lỏng khínhư: đường, muối ăn, axit, khí hidroclorua, khí amoniac…

-Tính dẫn điện: Thực chất thì nước tinh khiết [nước cất] không dẫn điện. Nước thông thường thường chứa nhiều loại muối tan. Tính dẫn điện của nước thông thường phụ thuộc vào tổng lượng muối trong nước, tính chất các muối và nhiệt độ của nước. Nước khoáng hoá cao thường có tính dẫn điện mạnh.

cTính dẫn nhiệt: nước có khả năng dẫn nhiệt tốt.

b. Tính chất hoá học

-Nước tác dụng với kim loại

-Các kim loại tính kiềm mạnh như Li, Na, K, Ba, Ca...tác dụng với nước dễ dàng ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịchbazơvà khí H2:H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑

2M + 2nH2O → 2M[OH]n+ nH2↑

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ca + 2H2O → Ca[OH]2+ H2

Ba + 2H2O → Ba[OH]2+ H2

-Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng

-Một số kim loại trung bình như Mg, Al, Zn, Fe…phản ứng được với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại và hiđro

Ví dụ:

Mg + H2Ohơi→MgO + H2

3Fe + 4H2Ohơi→Fe3O4+ 4H2

Fe + H2Ohơi→FeO + H2

- Nước tác dụng với oxit bazo

Nước tác dụng với oxit bazơtạo thành dung dịch bazo tương ứng.

H2O + Oxit bazơ→ Bazơ

Na2O + H2O → 2NaOH

Li2O +H2O→ 2LiOH

K2O +H2O→ 2KOH

CaO + H2O → Ca[OH]2

- Nước tác dụng với oxit axit

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng.

CO2+ H2O → H2CO3

SO2+ H2O → H2SO3

P2O5+ 3H2O → 2H3PO4

SO3+ H2O → H2SO4

N2O5+ H2O → 2HNO3

Ngoài ra, H2Ocòn tham giá rất nhiều phản ứng với các chất khác

Phản ứng với phi kim mạnh:Flo, Clo

Khi gặp H2O khi đun nóng thì flo bốc cháy

2F2+ 2H2O → 4HF + O2

2H2O + 2Cl2→to4HCl + O2

Một số phản ứng với muối natri aluminat.

3H2O + 2AlCl3+ 3Na2SO3→6NaCl + 2Al[OH]3+ 3SO2

H2O + NaAlO2→NaAl[OH]4

2H2O + NaAlO2+ CO2→Al[OH]3+ NaHCO3

4H2O + 2NaAlH4→Na2O + Al2O3+ 8H2

3. Vai trò của nước

- Nước có vai trò rất quan trong trong cuộc sống của chúng ta. Có thể kể đến một số vai trò quan trọng của nước như:

-Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống

-Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật.

-Nước phục vụ cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

-Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch… xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.

4. Bài tập ứng dụng

Câu 1.Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây, cho các từ và cụm từ sau:

oxit axit, oxit bazo, nguyên tố, hidro, oxi, kim loại.

Nước là hợp chất tạo bởi hai ………………. là ……………….và……………….Nước tác dụng với một số ……………….ở nhiệt độ thường và một số………………. tạo ra bazo; tác dụng với nhiều………………. tạo ra axit.

Trả lời:

Đáp án:nguyên tố –hidro – oxi –kim loại –oxit bazo –oxit axit

Câu 2.Bằng những phương pháp nào có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước. Viết các PTHH xảy ra.

Trả lời:

Có thể chứng minh thành phần định tính và định lượng của nước bằng những phương pháp:

- Phương pháp hóa học: dùng dòng điện tách nước, đốt bằng tia lửa điện, hay cho nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường.

2H2O[điện phân] → 2H2+ O2

2K + 2H2O → 2KOH + H2↑

-Phương pháp vật lí: dựa vào nhiệt độ sôi, nhiệt độ hóa rắn thành đá và tuyết, ta có thể chứng minh được thành phần định tính và định lượng của nước.

Câu 3.Tính thể tích khí H2và O2[đktc] cần tác dụng với nhau để tạo ra được 1,8 g nước.

Trả lời:

– Phương trình hóa học của phản ứng:

2H2+ O2[t°] → 2H2O

– Ta có, số mol của H2O:

nH2O= 1,8 / 18 = 0,1 mol

– Theo PTHH, ta có:

nH2=nH2O= 0,1 [mol]

nO2= [1/2]nH2O= 0,05 [mol]

– Thể tích khí H2và O2[đktc] cần dùng là:

VH2= 0,1 x 22,4 = 2,24[lít]

VO2= 0,05 x 22,4 = 1,12 [lít]

Câu 4.Tính khối lượng H2O ở trạng thái lỏng sẽ thu được khi đốt cháy hoàn toàn 112 lít khí H2[đktc] với khí O2.

Trả lời:

– Phương trình hóa học của phản ứng:

2H2+ O2[t°] → 2H2O

– Số mol của H2:

nH2= 112 / 22,4 = 5 mol

– Theo PTHH, ta có:

nH2O=nH2= 5 [mol]

– Khối lượng của nước thu được:

mH2O=5 x 18 = 90 g

Câu 5.Viết PTHH của các phản ứng tạo ra bazo và axit. Làm thế nào để nhận biết dung dịch axit và bazo?

Trả lời:

– PTHH tạo ra bazo:

Na2O + H2O→ 2NaOH

CaO + H2O→ Ca[OH]2

→ Nhận biết dung dịch bazo bằng quỳ tím. Dung dịch bazo làm quỳ tím hóa xanh.

– PTHH tạo ra xit:

SO2+ H2O→ H2SO3

P2O5+ 3H2O→ 2H3PO4

→ Nhận biết dung dịch axit bằng quỳ tím. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Câu 6.Hãy kể ra những dẫn chứng về vai trò quan trọng của nước trong cuộc sống và sản xuất mà em biết trực tiếp. Nêu những biện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em.

Trả lời:

– Những dẫn chứng về vai trò của nước mà em nhìn thấy trực tiếp:

+ Nước dùng để uống, nấu ăn, tắm rửa sinh hoạt hàng ngày

+Nước dùng để tưới tiêu cho hoa màu, cây ăn trái

+Nước dùng cho động vật uống

+Nước dùng để chữa cháy, tưới công viên

+…

– Nhữngbiện pháp chống ô nhiễm nguồn nước ở địa phương em:

+Không vứt rác, xác động vật xuống sông, ao, hồ, kênh, rạch…

+Tuyên truyền đến từng hộ gia đình để nâng cao ý thức về bảo vệ nguồn nước

+Sử dụng nước tiết kiệm nguồn nước ngọt, nước mưa và nước ngầm

Video liên quan

Chủ Đề