Ôn tập cuối học kì 1 Tiết 5 lớp 4

2. Nghe - viết: Đôi que đan

Trả lời:

Mũi đỏ cho bé               Từng mũi từng mũi          Mũi đỏ cho bé

Khăn đen cho bà           Cứ đan, đan hoài              Khăn đen cho bà

Áo đẹp cho mẹ              Sợi len nhỏ bé                  Áo đẹp cho bé

Áo ấm cho cha              Mà nên rộng dài               Áo ấm cho cha

Từ đôi que nhỏ                                                     Từ đôi que nhỏ

Từ tay chị nữa              Em cũng tập đây               Từ tay em nữa

Dần dần hiện ra....        Mũi lên, mũi xuống           Cũng dần hiện ra....

                                    Ngón tay, bàn tay        

Ôi đôi que đen             Dẻo dần đỡ ngượng.          Que tre đan mãi

Sao mà chăm chỉ                                                    Bóng như ngọc ngà

Sao mà giản dị                                                             PHẠM HỔ

Sao mà dẻo dai 

TIẾT 5

2. Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi các bộ phận câu được in đậm.

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

Theo NGUYỄN PHAN HÁCH

Trả lời:

Danh từ, động từ, tính từ trong các câu trên là:

  • Danh từ là: chiều, xe, thị trấn, nắng, phố huyện, em bé, Hmông, mắt, mí, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng hổ, quần áo, sân.
  • Động từ là: dừng lại, đeo, chơi đùa.
  • Tính từ là: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

Đặt câu với từ in đậm:

  • Buổi chiều, xe làm gì?
  • Nắng phố huyện như thế nào?
  • Ai đang chơi đùa trước sân?

2. Cho đề tập làm văn sau: "Tả một đồ dùng học tập của em".

a. Hãy quan sát đồ dùng ấy và chuyển kết quả quan sát thành dàn ý

b. Hãy viết:

  • Phần mở bài theo kiểu gián tiếp
  • Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Trả lời:

a. Dàn ý tả một đồ dùng học tập của em

Mở bài: Giới thiệu cây bút máy do ba em tặng nhân ngày khai giảng năm học mới.

Thân bài:

  • Tả bao quát bên ngoài: Hình dáng thon, mảnh, chất liệu nhựa cao cấp, màu sắc: màu xanh da trời, nắp bút đậy rất kín. Hoa văn rất đẹp. Cái cài bằng thép mạ vàng.
  • Tả các bộ phận bên trong: ngòi bút, nét chữ dụng cụ bơm mực.

Kết bài: Em rất yêu quý cây bút, gìn giữ nó rất cẩn thận, không bỏ quên, viết xong là đậy nắp lại. Nó là kỷ vật của ba em tặng em.

b. Hãy viết:

Phần mở bài theo kiểu gián tiếp

Sách, vở, bút, thước kẻ, là những người bạn gắn bó cùng em trong suốt quá trình học tập. Trong những vật dụng yêu quý đó em quý nhất là chiếc hộp bút bởi đó là vật dụng gắn bó với em đã nhiều năm. Không những vậy, nó còn là quà của cô út tặng em nhân sinh nhật của mình.

Phần kết bài theo kiểu mở rộng

Chiếc hộp bút gắn liền với em như một người bạn thân thiết. Vì đã dùng rất lâu nên nó cũng đã cũ đi rất nhiều, nhưng có lẽ em sẽ mãi cất giữ nó một cách cẩn thận như một kỉ niệm tuổi thơ của mình.

Xem ngay hướng dẫn soạn bài ôn tập cuối học kì 1 lớp 4 tiết 5 trang 175 tuần 18 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 do Đọc tài liệu biên soạn, qua đó ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong chương trình và củng cố lại kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. Cùng tham khảo em nhé!

I. Mục tiêu tiết học

  • Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng
  • Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ

II. Ôn tập về danh từ, động từ, tính từ

1. Danh từ

  • Danh từ là những từ chỉ sự vật [người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị]
  • Phân loại danh từ

Danh từ được phân làm hai loại là danh từ chung và danh từ riêng

1.1. Danh từ chung

- Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

- Danh từ chung được phân làm danh từ chỉ người,vật, hiện tượng, khái niệm, đơn vị

a. Danh từ chỉ người

VD: Ông, bà, cha, mẹ, chú, bác,…

b. Danh từ chỉ vật

VD: Nhà, cửa, chó, mèo, mía, dừa,…

c. Danh từ chỉ hiện tượng

VD: Mưa, nắng, bão, lụt,…

d. Danh từ chỉ khái niệm

Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị cái chỉ có trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn …. được

e. Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật

1.2. Danh từ riêng

- Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.

- Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

2.Động từ

Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

VD: học bài, tưới cây, quét nhà, lau nhà, đạp xe, ….

3. Tính từ

Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái

Một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất

+ Tạo ra các từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho

+ Thêm các từ rất, quá, lắm,... vào trước hoặc sau tính từ

+ Tạo ra phép so sánh.

III. Hướng dẫn làm bài tập SGK

Câu 2 [trang 175 sgk Tiếng Việt 4] :

Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.

Trả lời:

Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:

- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mông, Tu Dí, Phù Lá.

Đông từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.

Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.

b] Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?

Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?

Những em bé H mông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.=> Ai đang chơi đùa trước sân ?

**********

Trên đây là nội dung bài ôn tập cuối học kì 1 lớp 4 tiết 5 trang 175 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Hy vọng với bài hướng dẫn chi tiết của Đọc tài liệu, em sẽ củng cố lại được những kiến thức đã học để hoàn thành tốt các bài thi trước mắt. Chúc các em luôn học tốt và đạt kết quả cao!

[1]

Hướng dẫn giải ơn tập học kì 1 tiết 5 tuần 18 SGK Tiếng Việt 4



Câu 2 [trang 175 sgk Tiếng Việt 4] :


Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau. Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:


Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé H mơng mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trướcsân.


Trả lời:


Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn:


- Danh từ: buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H mơng, Tu Dí, Phù Lá.


Đơng từ: dừng lại, chơi đùa, đeo.


Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.


b] Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm:


Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ → Buổi chiều xe làm gì ?


Nắng phố huyện vàng hoe. => Nắng phố huyện như thế nào ?

Giải câu 1, 2 bài Ôn tập cuối học kì 1 - Tuần 18 - Tiết 5 trang 136, 137 VBT Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 1: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau :

Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoeNhững em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

- Danh từ 

- Động từ

- Tính từ

Phương pháp giải:

- Danh từ là những từ được dùng để gọi tên sự vật, hiện tượng.

- Động từ là những tử chỉ hoạt động, trạng thái của người, sự vật.

- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, sự vật.

Lời giải chi tiết:

- Danh từ: Buổi chiều, xe, thị trấn, nắng. phố huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.

- Động từ: Dừng lại, chơi đùa, đeo

- Tính từ:   Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ

Câu 2

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

- Nắng phố huyện vàng hoe.

Những em bé Hmông mốt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Lời giải chi tiết:

Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm :

- Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ.

=> Buổi chiều xe làm gì?

- Nắng phố huyện vàng hoe.

=> Nắng phố huyện như thế nào? 

Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân.

=> Ai đang chơi đùa trước sân?

Loigiaihay.com

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề