On tập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
Tài liệu gồm 77 trang, hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 9 chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM II. PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. + Dạng toán 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. + Dạng toán 2: Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. + Dạng toán 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Dạng toán 4: Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước.III. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài viết 15 Bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có đáp án gồm các dạng bài tập về Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn lớp 9 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 9 biết cách làm bài tập Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Câu 1: Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khiQuảng cáo
Chọn đáp án A Câu 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn (các hệ số khác ) vô nghiệm khi
Chọn đáp án B Câu 3: Hệ hai phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệmQuảng cáo A. (-21; 15) B. (21; -15) C. (1; 1) D. (1; -1)
Thay lần lượt các cặp số (21; -15); (1; 1); (1; -1); (-21; 15) vào hệ phương trình ta được Chọn đáp án A Câu 4: Cặp số (-2; -3) là nghiệm của hệ phương trình nào sau đây ?
Chọn đáp án C Câu 5: Không giải hệ phương trình, dự đoán số nghiệm của hệ Quảng cáo A. 0 B. Vô số C. 1 D. 2
Tập nghiệm phương trình -2x + y = -3 được biểu diễn bởi đường thẳng -2x + y = -3 Tập nghiệm phương trình 3x – 2y = 7 được biểu diễn bởi đường thẳng 3x – 2y = 7 Ta có ⇒ phương trình có một nghiệm duy nhấtChọn đáp án C Câu 6: Không cần vẽ hình, cho biết mỗi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? A. 1 B. Vô số C. 0 D. 2
+ Tập nghiệm của phương trình y = 2x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng d1:y = 2x + 10. + Tập nghiệm của phương trình y = x + 100 được biểu diễn bởi đường thẳng d2: y = x + 100. Lại có: hệ số góc của hai đường thẳng d1; d2 khác nhau (2 ≠ 1) nên hai đường thẳng này cắt nhau. Suy ra, hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất. Chọn đáp án A. Câu 7: Không vẽ hình, hãy cho biết hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm? A. 1 B. Vô số C. 0 D. 2
Ta có: Nên tập nghiệm của phương trình x – 2y + 10 = 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): Nên tập nghiệm của phương trình -3x +6y – 30= 0 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): Do đó, nên hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Chọn đáp án B. Câu 8: Không vẽ hình, hỏi hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm: A. Vô số nghiệm B. 0 C.1 D. 2
Ta có: Nên tập nghiệm của phương trình – 2x + 5y = 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): Nên tập nghiệm của phương trình 16x – 40y = 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): Hai đường thẳng d1; d2 có cùng hệ số góc và có tung độ góc khác nhau nên d1// d2. Suy ra, hệ phương trình đã cho vô nghiệm. Chọn đáp án B. Câu 9: Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệmA. m = 3 B. m = 1 C. m = -2 D. m = -1
Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =2x +20. Nghiệm phương trình y = (2m - 4)x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (2m – 4)x + 10. Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d1 // d2 Chọn đáp án A. Câu 10: Cho hệ phương trình . Tìm m để hệ phương trình trên có nghiệm duy nhất?A. m = 3 B. m = -3 C. m ≠ -3 D. m ≠ 3
Nghiệm phương trình y = (-2 - m)x + 2 được biểu diễn bởi đường thẳng (d1): y =(-2 - m)x + 2 Nghiệm phương trình y = (m + 4)x + 19 được biểu diễn bởi đường thẳng (d2): y = (m +4)x +19 Để hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi và chỉ khi hai đường thẳng cắt nhau nên: -2 - m ≠ m + 4 ⇔ -2m ≠ 6 ⇔ m ≠ -3 Chọn đáp án D. Câu 11: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhấtA. m ≠ 2 B. m ≠ −2 C. m = 2 D. m ≠ ± 2 Lời giải: Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì Đáp án cần chọn là: D Câu 12: Xác định giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.A. m ≠ 0 B. m ≠ 2 C. m ≠ {0;3} D. m = 0; m = 3 Lời giải: Nhận thấy hệ này có nghiệm duy nhất vì hai đường thẳng cắt nhauĐể hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất thì hai đường thẳng: cắt nhauSuy ra m ≠ {0; 2; 3} Kết hợp cả TH1 và TH2 ta có m ≠ {0; 3} Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất khi m ≠ {0; 3} Đáp án cần chọn là: C Câu 13: Hệ phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?A. (−21; 15) B. (21; −15) C. (1; 1) D. (1; −1) Lời giải: Thay lần lượt các cặp số (−21; 15); (21; −15); (1; 1) và (1; −1) vào hệ phương trình ta được: +) Với cặp số (21; −15) thì ta có (vô lý) nên loại B+) Với cặp số (1; 1) thì ta có (vô lý) nên loại C+) Với cặp số (1; −1) thì ta có (vô lý) nên loại D+) Với cặp số (−21; 15) thì ta có (luôn đúng) nên chọn AĐáp án cần chọn là: A Câu 14: Hệ phương trình nhận cặp số nào sau đây là nghiệm?A. (1; 2) B. (8; −3) C. (3; −8) D. (3; 8) Lời giải: +) Với cặp số (1; 2) thì ta có (vô lý) nên loại A+) Với cặp số (8; −3) thì ta có (vô lý) nên loại B+) Với cặp số (3; 8) thì ta có (vô lý) nên loại D+) Với cặp số (3; −8) thì ta có (luôn đúng) nên chọn CĐáp án cần chọn là: C Câu 15: Cho hệ phương trình . Tìm các giá trị của tham số m để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệmA. m = 0 B. m = −1 C. m = −2 D. m = 3 Lời giải: Để hệ phương trình nhận cặp (1; 2) làm nghiệm thì Vậy m = −2 Đáp án cần chọn là: C Các bài Tổng hợp Lý thuyết và Bài tập Toán lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 9 Đại số và Hình học có đáp án có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 9 và Hình học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |