Phương pháp dạy học sách Mĩ thuật 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống như thế nào
Cùng Phòng GD&DT Sa Thầy đọc bài viết Giáo án lớp 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn). Show Giáo án lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống là tài liệu vô cùng hữu ích, gồm 10 môn Toán, Giáo dục công dân, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn, Công nghệ, Lịch sử – Địa lí, Tin học và Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp. Kế hoạch bài dạy lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa lớp 7. Hy vọng sẽ giúp thầy cô có thêm ý tưởng để thiết kế bài giảng hay hơn phục vụ cho công tác giảng dạy của mình. Vậy sau đây là trọn bộ giáo án lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Bạn đang xem: Giáo án lớp 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (10 môn) Giáo án Ngữ văn 7 sách Kết nối tri thứcBÀI 1. BẦU TRỜI TUỔI THƠ (13 tiết) A. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài 1. Bầu trời tuổi thơ, học sinh (HS) có thể: I. Về năng lực 1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học) – Nêu được ấn tượng chung về văn bản (VB) và những trải nghiệm giúp bản thân hiểu thêm VB. – Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật và tính cách nhân vật trong truyện. – Hiểu được tác dụng của việc dùng cụm từ để mở rộng thành phần chính và mở rộng trạng ngữ trong câu. – Biết tóm tắt một văn bản theo những yêu cầu khác nhau về độ dài. – Trình bày được ý kiến về một vấn đề đời sống, tóm tắt được các ý chính do người khác trình bày. 2. Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo) – Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm. – Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. II. Về phẩm chất Biết yêu quý tuổi thơ và trân trọng giá trị của cuộc sống. B. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU BÀI HỌC 1. Mục tiêu: – HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài. – HS nắm được các khái niệm công cụ như đề tài, chi tiết, tính cách nhân vật. 2. Nội dung: HS đọc SGK, làm việc nhóm để hoàn thành các câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học và các tri thức công cụ. 3. Sản phẩm: Câu trả lời của HS, kết quả sản phẩm của nhóm. 4. Tổ chức thực hiện:
II. ĐỌC VĂN BẢN 1: BẦY CHIM CHÌA VÔI (Nguyễn Quang Thiều) Hoạt động 1. Khởi động 1. Mục tiêu: Giúp HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm trong cuộc sống của các em với nội dung VB. 2. Nội dung: HS vận dụng trải nghiệm thực tế và kết quả chuẩn bị bài học ở nhà để làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi. 3. Sản phẩm: câu trả lời của HS. 4. Tổ chức thực hiện:
…………… Giáo án Toán 7 sách Kết nối tri thứcCHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ BÀI 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
2. Năng lực – Năng lực chung:
Năng lực riêng:
3. Phẩm chất
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước…), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: – HS thấy nhu cầu của việc sử dụng số hữu tỉ. – Tình huống mở đầu thực tế, gần gũi gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: – GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu GV dẫn dắt, phân tích, giới thiệu chỉ số WHtR: Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được các nguy cơ thừa cân, béo phì, mắc bệnh tim mạch,.. Bảng dưới đây cho biết nguy cơ thừa cân, béo phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.
+ GV đặt vấn đề: Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm. Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm. Theo em nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi tên, cũng như hiểu rõ hơn về tập hợp các số hữu tỉ, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 1: Tập hợp các số hữu tỉ. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Số hữu tỉ a) Mục tiêu: – Nhận biết được số hữu tỉ và lấy được ví dụ về số hữu tỉ – Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số hữu tỉ thông qua việc viết các số đã cho dưới dạng một phân số. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: ………….. Giáo án Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thứcBài 2. NGUYÊN TỬ Thời gian thực hiện: 04 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức – Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 2. Về năng lực a) Năng lực chung – Tự chủ, tự học: Chủ động, tự tìm hiểu về nguyên tử, cấu tạo nguyên tử và giải thích tính trung hòa về điện của nguyên tử. – Giao tiếp và hợp tác: + Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về nguyên tử, các hạt tạo thành nguyên tử (proton, electron và neutron). + Hoạt động nhóm hiệu quả đúng theo yêu cầu của giáo viên trong khi thảo luận về nguyên tử, đảm bảo các thành viên đều được tham gia, trình bày và báo cáo. – Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên khác trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập. b) Năng lực khoa học tự nhiên – Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron các lớp electron ở vỏ nguyên tử). Nêu được khối lượng nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát về hình ảnh nguyên tử, mô hình nguyên tử để tìm hiểu cấu trúc đơn giản về nguyên tử trong bài. – Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được nguyên tử trung hòa về điện, sử dụng mô hình nguyên tử Rutherford – Bohr để xác định các loại hạt tạo thành của một số nguyên tử trong bài học. Tính được khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu dựa vào số lượng hạt cơ bản trong nguyên tử. 3. Về phẩm chất – Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng bản thân. – Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu của chủ đề bài học. – Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên – Mô hình nguyên tử. – Các hình ảnh theo sách giáo khoa. – Giấy màu và các viên bi nhựa. 2. Học sinh – Đọc bài trước khi đến lớp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1. Mở đầu a) Mục tiêu:Tạo được húng thú cho học sinh, dẫn dắt giới thiệu vấn đề, để học sinh biết được chất được tạo nên từ đâu. b) Nội dung:HS kể tên một số vật thể xung quanh ta. Chọn 1 vật thể và nêu chất tạo nên vật thể đó. Chất được tạo nên từ những hạt nào. c) Sản phẩm: HS bước đầu nói lên suy nghĩ của bản thân và có hướng điều chỉnh đúng trong nghiên cứu vấn đề. d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động 2.1. Quan niệm ban đầu về nguyên tử a) Mục tiêu:HS có khái niệm ban đầu về nguyên tử. b) Nội dung: – Học sinh làm việc nhóm đôi, cắt giấy thành các mẫu nhỏ. c) Sản phẩm – Câu trả lời của học sinh. d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động 2.2. Mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo a) Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo nguyên tử theo mô hình Rutherford – Bohr. b) Nội dung:Tổ chức HS làm mô hình nguyên tử carbon theo Bohr và trả lời các câu hỏi SGK. c) Sản phẩm – Mô hình nguyên tử carbon. d) Tổ chức thực hiện …………… Giáo án Công nghệ lớp 7 năm 2022 sách KNTTBÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Môn học: Công nghệ – Lớp: 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: – Trình bày được vai trò, triển vọng của trồng trọt. – Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam. – Nêu được một số phương thức trồng trọt phổ biến. – Nhận biết được những đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. – Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung: – Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. – Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra vai trò và triển vọng của trồng trọt. – Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong phần một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam. 2.2. Năng lực công nghệ: – Năng lực nhận biết công nghệ: Nhận biết, kể tên các nhóm cây trồng phổ biến. – Năng lực tìm hiểu công nghệ: Nêu được vai trò và triển vọng của trồng trọt – Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: trình bày được một số ngành nghề trong trồng trọt. 3. Phẩm chất: – Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh: – Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về các vấn đề về trồng trọt. – Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, thảo luận về vai trò và triển vọng của trồng trọt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: – Hình ảnh liên quan đến bài học. – Phiếu học tập 2. Học sinh: – Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động 1: Mở đầu: a) Mục tiêu: – Giúp học sinh biết được vai trò của trồng trọt, các nhóm cây trồng phổ biến, phương thức trồng trọt, trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: – Học sinh quan sát hình ảnh nêu hiểu biết của bản thân về các vấn đề liên quan đến trồng trọt. c) Sản phẩm: – Học sinh sẽ biết được nội dung của bài 1 giới thiệu về trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Hoạt động: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt: a) Mục tiêu: – Giúp học sinh nhận thức được vai trò, triển vọng của trồng trọt đối với các lĩnh vực khác nhau trong đời sống và nền kinh tế. b) Nội dung: – Học sinh quan sát hình ảnh 1.1 SKG kết hợp hình ảnh gv chuẩn bị để tìm hiểu về vai trò và triển vọng của trồng trọt ở nước ta. c) Sản phẩm: – Học sinh ghi được vào vở vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người, chăn nuôi, xuất khẩu và công nghiệp chế biến. Triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam. d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về một số đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. a) Mục tiêu: – Giúp học sinh nhận biết được các đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. b) Nội dung: – Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao. c) Sản phẩm: – Học sinh ghi được vào vở đặc điểm cơ bản của trồng trọt công nghệ cao. d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về một số ngành nghề trong trồng trọt a) Mục tiêu: – Giúp học sinh biết được các đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt từ đó nhận thức được sở thích và sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. b) Nội dung: – Học sinh đọc, nghiên cứu mục IV và đặt câu hỏi gợi ý liên quan đến đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trọt. c) Sản phẩm: – Học sinh trả lời về đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề trong trồng trotjvaf sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong trồng trọt. d) Tổ chức thực hiện:
3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: – Hệ thống được một số kiến thức đã học. b) Nội dung: – HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. c) Sản phẩm: – HS hoàn thành được sơ đồ tư duy vào vở d) Tổ chức thực hiện:
4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: – Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu cây trồng trong đời sống. b) Nội dung: – HS biết được các loại cây trồng trong khuôn viên trường học. c) Sản phẩm: – Bảng phân loại cây trồng theo mục đích sử dụng. d) Tổ chức thực hiện:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Nhóm: ……………………………… Đề bài: 1 Quan sát hình 1.1 và nêu các vai trò của trồng trọt tương ứng với các ảnh trong hình ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………. 2. Từ thực tiễn cuộc sống của bản thân và quan sát thế giới xung quanh, em hãy kể thêm các vai trò của trồng trọt? ……………………………………………………………………………………….. ………….…………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ TRỒNG TRỌT Họ và tên: ……………………………………………………………… Lớp: ……………………………. Nhóm: ……………………………… Hoàn thành nội dung theo mẫu bảng dưới đây với các loại cây trồng mà em biết:
…………….. Giáo án môn Tin học 7 sách Kết nối tri thứcKẾ HOẠCH BÀI DẠY TÊN BÀI DẠY: Bài 1. Thiết bị vào – ra Môn: Tin học lớp: 7 Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Sau bài học này em sẽ: – Củng cố và phát triển kiến thức về xử lí thông tin ở lớp 6 – Biết và nhận ra được các thiết bị vào – ra có nhiều loại, hình dạng khác nhau – Biết được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. – Nêu được ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị. 2. Về năng lực: 2.1. Năng lực chung Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực chung của học sinh như sau: Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về khái niệm Thiết bị vào – ra. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra ví dụ về: Thiết bị vào – ra, cách sử dụng thiết bị an toàn. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Học sinh đưa ra được thêm các ví dụ cụ thể về những thao tác không đúng cách, gây ra lỗi cho thiết bị. 2.2. Năng lực Tin học Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực Tin học của học sinh như sau: Năng lực C (NLc): – Kể được chức năng của các thiết bị vào – ra trong thu nhận, lưu trữ, xử lí và truyền thông tin. – Biết sử dụng thiết bị một cách an toàn và có trách nhiệm. – Thực hiện đúng các thao tác với các thiết bị thông dụng của máy tính. 3. Về phẩm chất: – Học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc sử dụng thiết bị. – Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình thảo luận nhóm. – Truyền đạt các thông tin chính xác, khách quan. II. Thiết bị dạy học và học liệu – Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên, phiếu học tập – Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 7 III. Tiến trình dạy học Khởi động (5p) a) Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được vấn đề cần giải quyết là các thiết bị vào ra là một trong bốn thành phần của máy tính hỗ trợ con người xử lí thông tin. b) Nội dung: Học sinh đọc đoạn văn bản trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi: em biết những được điều gì sau khi đọc xong đoạn văn bản đó. c) Sản phẩm: Học sinh trả lời về thông tin trong đoạn văn bản. d) Tổ chức thực hiện: Chiếu đoạn văn bản, hoặc yêu cầu học sinh đọc trong Sách giáo khoa. Hình thành kiến thức mới 1. Thiết bị vào – ra HĐ 1.1. Phân biệt thiết bị vào, thiết bị ra. (15p) a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân biệt được thiết bị vào, thiết bị ra. b) Nội dung: Phiếu học tập số 1. c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: – Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp.
– Thực hiện nhiệm vụ:
– Kết luận, nhận định – GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: – Thiết bị vào được dùng để nhập thông tin vào máy tính. – Thiết bị ra xuất thông tin từ máy tính ra để con người nhận biết được. HĐ 1.2. Sự đa dạng của thiết bị vào – ra (20p). a) Mục tiêu: HS nhận ra được thiết bị vào – ra có nhiều loại nhằm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. b) Nội dung: Phiếu học tập số 2 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: – Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. – Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. – Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. Ghi nhớ: – Các thiết bị vào – ra có nhiều loại, có những công dụng và hình dạng khác nhau. HĐ 1.3. Câu hỏi củng cố (5p) a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức về các thiết bị vào – ra. b) Nội dung: c) Sản phẩm: 1 – B 2 – D d) Tổ chức thực hiện: – Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi – Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời cá nhân – Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. 1. An toàn thiết bị HĐ 2.1. Kết nối thiết bị vào – ra (10p) a) Mục tiêu: HS biết thao tác lắp ráp đúng cổng kết nối và đúng trình tự để không gây sự cố cho thiết bị. b) Nội dung: Phiếu học tập số 3 c) Sản phẩm: Kết quả điền phiếu của các nhóm. Câu 1. a – 7; b – 6; c – 7; d – 3; e – 4; f – 8. Câu 2. Việc cung cấp nguồn điện cho máy tính cần được thực hiện sau khi hoàn thành các kết nối khác để tránh bị điện giật hoặc xung điện làm hỏng thiết bị. d) Tổ chức thực hiện: – Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu mục đích yêu cầu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước lớp. Phát phiếu học tập. – Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và viết câu trả lời theo nhóm. – Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. – Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức. …… Giáo án GDCD 7 Kết nối tri thức vớiBÀI 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG QUÊ HƯƠNG Môn học: GDCD lớp 7 Thời gian thực hiện: (3 tiết) I. Mục tiêu Về kiến thức: Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. Thực hiện được những việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền thống của quê hương. – Nêu được một số truyền thống văn hoá, truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm của quê hương. – Phê phán những việc làm trái ngược với truyền thống tốt đẹp của quê hương. 2. Về năng lực: Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận ra được, nêu được một số truyền thống của quê hương. Nhận xét, đánh giá được những việc làm đã thể hiện/ chưa thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương. – Năng lực phát triển bản thân: Thực hiện được những việc làm để giữ gìn truyền thống quê hương. – Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết xác định công việc, biết sử dụng ngôn ngữ, hợp tác theo nhóm thảo luận về nội dung bài học, biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp với các bạn. 3. Về phẩm chất: – Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của quê hương. II. Thiết bị dạy học và học liệu Thiết bị: Giấy A0, A4, bút dạ, nam châm, máy tính, tivi Học liệu: Tranh vẽ, Video học liệu điện tử(https://youtu.be/bKByToJzMaI), phiếu học tập. III. Tiến trình dạy học 1. Hoạt động: Mở đầu (10 phút) a) Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp cận nội dung bài học, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: Học sinh ghép từ/ cụm từ có nghĩa từ bảng chữ cái có sẵn. c) Sản phẩm: Những từ/ cụm từ có nghĩa, xuất hiện nhiều từ nói về truyền thống quê hương (Truyền thống, quê hương em, kiên cường, hiếu học, dũng cảm, …) d) Tổ chức thực hiện: * Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn” – Luật chơi: Trong khoảng thời gian 5 phút HS ghép các từ đứng liền nhau trong bảng chữ cái thành các từ/ cụm từ có nghĩa, ai tìm được nhiều từ có nghĩa nhất là người thắng cuộc. * HS tự tìm từ theo yêu cầu, viết ra giấy A4. * Hết thời gian gọi một số HS lên bảng dán, trình bày kết quả. * GV nhận xét, chuyển ý: Một số từ/ cụm từ vừa tìm là những truyền thống quê hương, …nội dung bài học của chúng ta. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là truyền thống quê hương (10’). a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là truyền thống quê hương và nêu được một số truyền thống văn hóa của quê hương. b) Nội dung: HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Câu hỏi: 1. Theo em, những truyền thống tốt đẹp nào được thể hiện trong hình ảnh? 2, Quê hương em có những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy giới thiệu về những truyền thống đó? Em hiểu thế nào là truyền thống quê hương? c) Sản phẩm: Câu 2: Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con người, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống,… Câu 3: Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của môi vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. d) Tổ chức thực hiện: * Yêu cầu học sinh quan sát ảnh, trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi. * HS quan sát ảnh trong sgk trang 5, trao đổi với bạn cùng bàn để trả lời 3 câu hỏi trong thời gian 5 phút. GV quan sát, hỗ trợ HS có khó khăn trong học tập. * Gọi một số Hs đại diện trình bày kết quả HS trong lớp theo dõi, trao đổi và nhận xét. * GV nhận xét, đánh giá, chốt nội dung: – Truyền thống quê hương là những giá trị tốt đẹp, riêng biệt của một vùng miền, địa phương, được hình thành và khẳng định qua thời gian, được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. – Những truyền thống tốt đẹp của quê hương: Yêu nước, đoàn kết, hiếu học, lao động cần cù sáng tạo, yêu thương con ngời, hiếu thảo; các lễ hội văn hóa truyền thống, … Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. (25’) a) Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đẹp của quê hương, từ đó có những việc làm phù hợp để giữ gìn truyền thống quê hương; Biết đánh giá, nhận xét việc làm trái ngược với việc giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: * Học sinh xem clip “Giữ gìn truyền thống quê em” và trả lời câu hỏi Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó? * Học sinh đọc và phân tích 3 trường hợp trong sgk trang 7, câu hỏi: – Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? – Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? – Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? c) Sản phẩm: * Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. * Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần: – Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển cuae quê hương. – Phê phán những hành động làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của quê hương. d) Tổ chức thực hiện: * Học sinh xem clip, thảo luận nhóm lớn theo câu hỏi : 1, Đoạn clip nói về những truyền thống tốt đẹp nào? Em hãy nêu ý nghĩa của những truyền thống đó? 2, Vân và Hùng đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp nào của quê hương? Hai bạn đã thể hiện niềm tự hào về truyền thống tốt đẹp của quê hương bằng những việc làm cụ thể nào? 3, Em có đồng ý với thái độ và hành vi của anh Q không? Vì sao? 4, Nêu những việc em có thể làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương? * Mỗi nhóm 6 hs, thảo luận trong thời gian 10 phút, trả lời câu hỏi lên phiếu học tập. GV quan sát, theo dõi học sinh làm việc, hỗ trợ học sinh nếu cần. * Gọi một nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nghe nhận xét bổ sung. * Gv nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: – Truyền thống tôn sư trọng đao, yêu thương con người, một số món ăn là đặc sản của vùng miền. Những truyền thống đó đã nói lên đặc trưng của những nét văn hóa từng quê hương, vùng miền; góp phần làm phong phú thêm truyền thống dân tộc. – Để giữ gìn truyền thống quê hương mỗi người cần: Siêng năng kiên trì học tập và rèn luyện, đoàn kết giúp đỡ nhau, chủ động và tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng, góp phần vào sự phát triển của quê hương. 3. Hoạt động 3: Luyện tập (30’) a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để nhận xét đánh giá việc làm thể hiện giữ gìn truyền thống quê hương; kể được những việc cần làm để giữ gìn truyền thống quê hương. b) Nội dung: Học sinh chơi trò chơi, làm bài tập trong sgk. Bài 1: Hãy liệt kê những truyền thống tốt đẹp của quê hương em và viết những việc cần làm để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương theo bảng sau. Bài 2,3 sgk trang 8. c) Sản phẩm:
……………. Tải File tài liệu để xem trọn bộ giáo án lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đăng bởi: Phòng Giáo Dục và Đạo Tạo Sa Thầy Chuyên mục: Tài liệu |