Soạn tiếng anh lớp 7 unit 11 phần b

B. What was wrong with you - Bạn bị bệnh gì vậy 

1. Listen. Then practice with a partner. [Nghe. Sau đó thực hành với bạn cùng học]

Click tại đây để nghe:

Mr. Tan: Where were you yesterday, Lan? You didn't come to school.

Lan: I had a bad cold. I had a headache, too.

Mr. Tan: Oh dear! You were sick. How do you feel now?

Lan: I feel OK, but I'm a little tired.

Mr. Tan: Oh, you should stay inside at recess. The weather's awful today. Did your Mom write a sick note for you?

Lan: No, she didn't. But I have this note from the doctor. 

Mr. Tan: I'll be fine. Oh, I see. You had a virus. I hope you will be OK.

Lan: Thank you.

Dịch bài:

Thầy Tân : Hôm qua em ở đâu, Lan? Em không đi học.

Lan : Em bị cảm nặng. Em bị nhức đầu nữa.

Thầy Tân : Ồ, em bị bệnh à? Bây giờ em cảm thấy thế nào?

Lan: Dạ ổn rồi ạ,  nhưng em còn hơi mệt.

Thầy Tân :Ồ, giờ chơi em nên ở lại trong lớp. Hôm nay thời tiểt xấu quá. Mẹ em có viết giấy xin phép nghỉ ốm cho em không?

Lan: Dạ không. Nhưng em có giấy chứng bệnh của bác sĩ.

Thầy Tân :  À, thầy hiểu rồi. Em bị nhiễm vi rút. Thầy hy vọng em sẽ khoẻ.

Lan: Cám ơn thầy.

Now answer. [Bây giờ trả lời.]

a] Why didn't Lan go to school yesterday? [Hôm qua tại sao Lan không đi học?]

b] What was wrong with her? [Có điều gì không ổn với cô ấy thế?]

c] What does Mr. Tan tell Lan to do? [Thầy Tân bảo Lan làm gì?]

d] What did the doctor say about Lan's problem? [Bác sĩ đã nói gì về vấn đề sức khỏe của Lan?]

e] Who wrote Lan's sick note? [Ai đã viết giấy xin phép nghỉ ốm cho Lan?]

Answer the questions.

1. Because she was sick.

2. She had a bad cold and a headache, too.

3. He suggested that Lan should stay in class in recess.

4. He said Lan had a virus.

5. The doctor wrote Lan's sick note. 

2. Take a survey. Draw this table in your exercise book. [Thực hiện cuộc khảo sát. Vẽ bảng này vào vở bài tập của em]

Trả lời:

Then ask three friends these questions and check the table. [Sau đó hỏi 3 bạn những câu hỏi này và kiểm tra lại bảng]

a.

You: Were you ever absent from school last semester?

Nam: Yes, I was.

You: Were you ill?

Nam: Yes. I was.

You: Did you have a cold?

Nam: Yes, I did. I also had a terrible headache.

b.

You: Were you ever absent from school last semester,

Hoa: Yes, I was.

You: Were you ill?

Hoa : Yes, I was.

You: What was the matter with you, Hoa?

Lan : I had a bad cold and a headache.

c.

You: Were you absent from school last semester, Lan?

Lan : Yes, 1 was.

You: Were you ill?

Lan : Yes, I was.

You : What was the matter w ith you?

Lan : I had flu and bad toothache.

Now combine the results for the whole class. Answer this questions: [Bây giờ kết hợp các kết quả của cả lớp. Trả lời câu hỏi]

What was the most common illness? [Bây giờ trả lời câu hỏi này: Bệnh thông thường nhất là bệnh gì?] 

- The most common illness was cold/ flu/ headache/ stomachache/ toothache.

3. Listen. Then complete the table. [Nghe và điền vào bảng]

Click tại đây để nghe:

TAPESCRIPT:

Last semester in class 7A, there was a total of 112 days' absence due to sickness.

The total breaks down as follows: most absences-43-were due to flue.

Then came stomach problems with 37.

Toothache came next with 17.

Colds accounted for 10 absences.

Finally, headaches caused 5 days’absence.

Table

Days lost through sickness in class 7 A last semester [Số ngày nghỉ học vì bệnh ở lớp 7A học kỳ vừa qua]

Trả lời:

4. Read. Then answer the questions. [Đọc. Sau đó trả lời câu hỏi]

Click tại đây để nghe:

The common cold

There is only one disease called common: the common cold. We call it the common cold because every year millions of people catch it. 

Everybody knows the symptoms: a runny nose, a slight fever, coughing and sneezing. It is very unpleasant, but nobody knows a cure.

At the drugstore, there are usually shelves with cold ‘cures’. These medicines don't cure a cold, but they do relieve the symptoms. Whatever you do, your cold will last for a few days and then disappear.

How can you help prevent a cold? Eat well, exercise and you will be fit and healthy.

Dịch bài:

Bệnh cảm thường

Có một bệnh duy nhất được gọi là thông thường: bệnh cảm thường. Chúng ta gọi nó là bệnh cảm thường vì hàng năm có hàng triệu người mẳc phải.

Mọi người đều biết các triệu chứng: sổ mũi, sốt nhẹ, ho và nhảy mũi. Nó rất khó chịu, nhưng không ai biết cách chữa trị.

Ở tiệm thuốc, thông thường có nhiều loại thuốc trị cảm lạnh. Những thuốc này không trị được bệnh cảm, nhưng chúng làm giảm các triệu chứng. Dù bạn làm bất cứ điều gì, bệnh cảm của bạn cũng sẽ kéo dài vài ngày rồi sau đó biến mất.

Làm thế nào để giúp ngăn ngừa cảm lạnh? Ăn uống kỹ lưỡng, tập thể dục và bạn sẽ khoẻ mạnh, cường tráng.

Questions

a] Why do we call the cold 'common'? [Tại sao chúng ta gọi bệnh cảm 'thường'?]

b] What are the symptoms of the common cold? [Các triệu chứng của bệnh cảm thường là gì?]

c] Is there a cure for the common cold? [Có cách chữa bệnh cảm thường không?]

d] Do cold cures work? What do they do? [Các phương thuốc trị bệnh cảm lạnh có tác dụng không? Chúng có tác dụng gì?]

e] How can you help prevent a cold? [Bạn có thể phòng ngừa bệnh cảm lạnh như thế nào?]

Answer the questions.

a. Because every year millions of people catch it.

b.They’re running nose, a slight fever, coughing and sneezing.

c. No, there isn’t.

d. Not, they don’t. They only relieve the symptoms.

e. We should eat well, do exercise.

5. Play with words. [Chơi với chữ.]

Click tại đây để nghe:

Hold your nose and read this poem.

I have a cold, a horrible cold.

I cough, I sneeze, and then I blow. Here comes another sneeze - oh no Ah choo!

I have a cold, a terrible cold.

My face is white, my nose is red. And I have a pain in my head.

Ah choo!

Loigiaihay.com 

Tiếng Anh 7 Unit 11: Getting started trang 48, 49

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 11 Travelling in the future: Getting started

1 [trang 48-49 tiếng Anh lớp 7] Listen and read [Nghe và đọc]

Bài nghe: 

Mai: Wow! Driverless cars already exist. I can’t believe it.

Veronica: Yes, they look so cool! What will be next? I’m sure there’ll also be flying cars.

Phuc: Does that mean we’ll still have traffic jams ... in the sky?

Veronica: Ha ha, yes, maybe there will be!

Phuc: No, I think they’ll have SSS. It’s a sky safety system. It’ll stop everyone from crashing. It’ll help them avoid traffic jams too.

Mai: I’d prefer to have a jet pack. I’ll wear it on my back. It doesn’t take up lots of space, and I’ll use mine to fly anywhere easily.

Phuc: Do you think you can use it in bad weather? No, I don’t think it will be pleasant.

Veronica: Then perhaps a teleporter is the best. It makes you disappear. Then you reappear in another place seconds later!

Phuc: Wow, your idea is really imaginative, Veronica!

Veronica: Ha ha, yes. That programme really got me thinking.

Mai: I do worry about one thing. How much fuel will these means of transport use? Will pollution be much worse?

Phuc: Don’t worry, Mai. The future is green! The future is green! Solar energy will power everything!

Hướng dẫn dịch:

Mai: Ồ! Xe hơi không người lái đã có rồi. Tớ không thể tin nổi điều này.

Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Tiếp theo sẽ là cái gì nhỉ?

Phúc: Tớ chắc là sẽ có xe ô tô bay nữa.

Mai: Vậy có nghĩa là chúng ta sẽ vẫn bị kẹt xe ... trên trời sao?

Veronica: Ha ha, đúng vậy, có lẽ sẽ có điều đó đấy.

Phúc: Không. Mình nghĩ chúng ta sẽ có SSS. Nó là hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó cũng sẽ giúp mọi người tránh kẹt xe nữa.

Mai: Tớ thích một cái ba lô phản lực hơn. Tớ sẽ đeo nó trên lưng. Nó sẽ không chiếm nhiều không gian và tớ sẽ sử dụng túi bay của tớ để bay đi khắp nơi dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ bạn có thể sử dụng nó trong điều kiện thời tiết xấu không?

Mai: Không, tớ không nghĩ là điều đó sẽ thoải mái đâu.

Veronica: Vậy thì có lẽ cổng dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó sẽ giúp bạn biến mất sau đó bạn sẽ lại xuất hiện ở một địa điểm khác vài giây sau.

Phúc: Ồ, ý tưởng của cậu thực sự giàu trí tường tượng quá, Veronica!

Veronica: Ha ha, ừ. Chương trình này thực sự khiến tớ suy nghĩ đó.

Mai: Tớ lo lắng một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Liệu nó có làm tình hình ô nhiễm tệ thêm không?

Phúc: Đừng lo Mai ơi. Tương lai sẽ sạch và xanh. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ.

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers. [Đọc lại bài hội thoại. Sau đó chọn câu trả lời đúng.]

1. What is the project about?

a. Future transport                 

b. Future weather           

c. Future energy

2. ‘Driverless cars’ have no ___________________.

a. people                      

b. drivers                     

c. solar energy

3. What does Phuc think an SSS can do?

a. Help cars to fly and help them to park.

b. Make cars crash and help them to avoid traffic.

c. Help cars to avoid traffic and crashes.

4. Why does Phuc say ‘The future is green’?

a. There will be less pollution.

b. Driverless cars will be green.

c. Green is Phuc’s favourite colour.

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Dự án nói về cái gì? - Phương tiện giao thông trong tương lai

2. ‘Xe không người lái’ không có người điều khiển.

3. Phúc nghĩ một SSS có thể làm gì? - Giúp xe ô tô tránh được va quệt và va quệt.

4. Tại sao Phúc nói ‘Tương lai là màu xanh’? - Sẽ ít ô nhiễm hơn.

b. Answer the questions. [Trả lời các câu hỏi.]

1. What problems do they think future transport will have?

2. Which means of transport mentioned would you like most? Why?

3. What other means of transport do you think will be used in the future?

Đáp án gợi ý:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in bad weather [e.g. jet pack]. Future means of transport may use a lot of fuel which will make pollution worse.

2. I like flying cars because they are very original.

3. I think jet pack, driverless cars, flying cars will be used in the future.

Hướng dẫn dịch:

1. Họ nghĩ phương tiện giao thông trong tương lai sẽ có những vấn đề gì?

- Nếu có quá nhiều ô tô bay, trên trời sẽ bị tắc đường. Một số phương tiện vận chuyển sẽ không thuận tiện khi thời tiết xấu [ví dụ như máy bay phản lực]. Các phương tiện giao thông trong tương lai có thể sử dụng nhiều nhiên liệu sẽ làm ô nhiễm trầm trọng hơn.

2. Bạn thích phương tiện giao thông nào được đề cập nhất? Tại sao?

- Tôi thích ô tô bay vì chúng rất nguyên bản.

3. Bạn nghĩ sẽ sử dụng những phương tiện giao thông nào khác trong tương lai?

- Tôi nghĩ rằng ba lô phản lực, ô tô không người lái, ô tô bay sẽ được sử dụng trong tương lai.

2 [trang 49 tiếng Anh lớp 7] Facts or opinions? Tick [✓] in the F [Fact] or O [Opinion] box. [Sự thật hay ý kiến? Đánh dấu [✓] vào sự kiện [F] hoặc ý kiến [O].]

1. Driverless cars already exist.

2. They look so cool!

3. A jet pack doesn’t take lots of space.

4. Then perhaps a teleporter is the best.

5. Solar energy will power everything!

Đáp án:

Hướng dẫn dịch:

1. Xe ô tô không người lái đã tồn tại.

2. Trông họ thật tuyệt!

3. Một chiếc balo phản lực không chiếm nhiều không gian.

4. Vậy thì có lẽ máy dịch chuyển là tốt nhất.

5. Năng lượng mặt trời sẽ cung cấp năng lượng cho mọi thứ!

3a [trang 49 tiếng Anh lớp 7] Can you find any future means of transport from the conversation in 1 here? [Bạn có tìm thấy bất cứ phương tiện giao thông nào trong bài 1 dưới đây không?]

Đáp án:

- flying car [ô tô bay]

- driverless car [ô tô không người lái]

3b [trang 49 tiếng Anh lớp 7] Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative! [Bây giờ kết hợp các tính từ và danh từ. Bạn có thể tạo được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo]

Gợi ý:

flying car: ô tô bay.

flying bicycle: xe đạp bay.

flyng taxi: taxi bay.

flying bus: xe bus bay.

high-speed car: ô tô siêu tốc.

high-speed bicycle: xe đạp siêu tốc.

high-speed airplane: máy bay siêu tốc.

solar-powered car: ô tô năng lượng mặt trời.

solar-powered taxi: taxi năng lượng mặt trời.

solar-powered helicopter: trực thăng năng lượng mặt trời.

3c [trang 49 tiếng Anh lớp 7] Choose your three most interesting means of transport. Then share them with your partner. [Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất của bạn. Sau đó chia sẻ với bạn cùng lớp.]

Gợi ý:

A: I like flying bicycle the most. Is it an interesting means of transport?  

B: I think it's interesting because we can move in the air. It’s great!

A: Solar powered bus is a great transport.

B: Yes, I love it. It will be very friendly to the environment.

A: I think high-speed ship is really impressive.

B: It’s good but I don't think we really need it.

Hướng dẫn dịch:

A: Tôi thích xe đạp bay nhất? Nó có phải là một phương tiện giao thông thú vị?

B: Tôi nghĩ điều đó thật thú vị vì chúng tôi có thể di chuyển trong không khí. Nó tuyệt vời!

A: Xe buýt chạy bằng năng lượng mặt trời là một phương tiện giao thông tuyệt vời.

B: Vâng, tôi thích nó. Nó sẽ rất thân thiện với môi trường.

A: Tôi nghĩ rằng tàu cao tốc thực sự ấn tượng.

B: Nó tốt nhưng tôi không nghĩ chúng tôi thực sự cần nó. 

Bài giảng Tiếng Anh 7 Unit 11 Travelling in the future: Getting started

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 11: Từ vựng Tiếng Anh: Liệt kê các từ vựng được học trong bài...

Unit 11: A closer look 1 [trang 50, 51]: Cross out the means of transport that doesn't go with the verb...

Unit 11: A closer look 2 [trang 51, 52]: Listen again to part of the conversation. What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future...

Unit 11: Communication [trang 53]: What problems with transport do you have? with a partner, discuss and make a list...

Unit 11: Skills 1 [trang 54]: Look at the pictures below. What do you think is the connection between them...

Unit 11: Skills 2 [trang 55]: Look at the picture. Which do you think are the correct options below...

Unit 11: Looking back [trang 56]: Use the clues in the two pictures to form a phrase...

Unit 11: Project [trang 57]: In groups, brainstorm ideas for your futuremeans of transport... 

Video liên quan

Chủ Đề