Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

Xe hyundai grand i10 ngày càng trở nên phổ biến tại thị trường việt nam với nhiều phiên bản khác nhau, nhằm đem đến nhiều sự lựa chọn. Bởi sự đa dạng này nên nhiều khách hàng mua xe lần đầu gặp nhiều khó khăn. Dưới đây là bài phân tích về sự khác biệt giữa Xe i10 base và bản full

Xe grand i10 base và bản đủ: Đâu là sự lựa chọn phù hợp?

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

Được trang bị trên xe hyundai i10 phiên bản đủ mang đến vẻ đẹp hiện đại cho xe cũng như đảm bảo an toàn khi sử dụng.

Khi so sánh giữa phiên bản xe grand i10 base với bản đủ, sự khác biệt dễ nhận thấy nhất là đèn sương mu được lắp đặt trên phiên bản đầy đủ của xe i10. Đèn sương mù giúp cho tăng tầm nhìn khi di chuyển trong điều kiện thời tiết có nhiều sương do đó tính an toàn được nâng cao.

Đây là điều nên được cân nhắc khi Anh/Chị thường xuyên di chuyển đường xa hay trời đêm.

Sự khác biết tiếp theo đó là mặt lazang hợp kim được sử dụng trên phiên bản đủ của xe hyundai i10 và lazang bằng nhựa đối với bản base. Do đó, so với  grand i10 base thì phiên bản đủ sẽ trở nên năng động, và sang trọng hơn

Anh/Chị nên cân nhắc yếu tố này, khi sử dụng xe để xây dựng hình ảnh cá nhân.

Xe i10 không có nhiều khác biệt về phần ngoại thất giữa 2 phiên bản với nhau. Tiếp theo, chúng ta hãy cùng nhìn sơ qua phần nội thất cũng như những tiện ích được trang bị bên trong xe nhé.

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

Xe grand i10 base không sử dụng màn hình AVN, màn hình được tích hợp nhiều chức năng khác nhau như bản đồ dẫn đường, MP3-USB-FM/AM

Nếu Anh/Chị không đặt nặng vấn đề giải trí thì sự khác biết này không có gì quá lớn.

Sư khác biệt đầu tiên về tiện ích bên trong đó là chức năng nút khởi động Start/Stop được sử dụng trên xe i10 bản đủ. Với chức năng này, việc khởi động máy sẽ dễ dàng hơn chỉ với nút bấm thay vì sử dụng nhiều thao tác như tra vào ổ khóa, đề máy.

Chức năng start/stop đem đến sự tiện dụng và hiện đại hơn cho xe grand i10 bản đầy đủ.

Điểm tiện ích tiếp theo là hệ thống chìa khóa thông minh có thể nhận diện được người lái trong phạm vị 0.7m, đồng thời có thể mở cửa và khoang hành lý mà không cần chìa khóa ngoài xe. Hơn thế nữa, chức năng này đảm bảo tính an toàn cho xe.

Đảm bảo an toàn trong khi lái xe là vô cùng quan trọng, nếu Anh/Chị sử dụng vì mục đích di chuyển cá nhân, giá đình thì đây là điều mình nên cân nhắc khi sở hữu xe hyundai grand i10 bản đủ nhé bởi tính an toàn cao hơn với xe grand i10 base. Sự khác biệt đó là như thế nào?

Túi khí được sử dụng để bảo vệ người lái và hành khác khi xảy ra va chạm

Số lượng túi khí được trang bị trên xe hyundai i10 bản đủ đó là 2 và không sử dụng túi khí với phiên bản grand i10 base.

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

 >> Xem thêm: Hệ thống an toàn bị động trên xe hyundai

Hệ thống này được trang bị với mục tiêu hạn chế những tình xảy ra nguy hiểm hay bất ngờ trong quá trình di chuyển. Tuy nhiên, Xe grand i10 base không được trang bị hệ thống này trên xe.

>> Xem thêm: Những hệ thống an toàn chủ động trên xe hyundai

Việc lùi xe, đặc biệt là với người mới bắt đầu, trở nên dễ dàng với sự hỗ trở của cảm biến lùi được trang bị trên phiên bản đủ.

Do đó dựa trên nhu cầu sử dụng, Anh/Chị có thể cân nhắc lựa chọn phiên bản phù hợp với bản thân. Hầu hết cá nhân lựa chọn xe grand i10 phục vụ cho nhu cầu đi lại của bản thân và gia đình sẽ lựa chọn phiên bản đủ. Bởi vì sự vượt trội cả về nội-ngoại thất và tính tiện ích trong quá trình sử dụng. Hơn thế nữa, Đối với những người chưa có kinh nghiệm lái xe thì xe i10 bản đủ là một sự lựa chọn thông minh, đặc biệt là trong những chuyến đi dài.

Đối với việc sử dụng xe cho nhu cầu dịch vụ thì bản thiếu là sự lựa chọn phù hợp bởi chi phí đầu tư ban đầu. Hơn thế nữa, những xe chạy dịch vụ và tài xế có kinh nghiệm lái xe nên sự khác biệt về tiện ích không phải là một vấn đề quá lớn.

Chi phí sở hữu của các phiên bản xe hyundai từ 21/11/2017

  • Grand i10 2017 1.0 MT Base   315,000,000
  • Grand i10 2017 1.0 MT            355,000,000
  • Grand i10 2017 1.0 AT             380,000,000
  • Grand i10 2017 1.2 MT Base   330,000,000
  • Grand i10 2017 1.2 MT            370,000,000
  • Grand i10 2017 1.2 AT             395,000,000
  • Grand i10 sedan 1.2 MT Base 350,000,000
  • Grand i10 sedan 1.2 MT          390,000,000
  • Grand i10 sedan 1.2 AT           415,000,000

>> Xem thêm: 4 mẫu xe dịch vụ

Hyundai Grand i10 thế hệ mới ra mắt tại Việt Nam với 6 phiên bản, trong đó có 3 bản thuộc kiểu dáng hatchback và 3 bản có kiểu dáng sedan. Giá xe dao động từ 360 triệu đến 455 triệu đồng, tức chênh lệch tới 95 triệu đồng. Các bản sedan có giá cao hơn 20 triệu đồng so với bản hatchback tương ứng.

Dưới đây là bảng so sánh những điểm khác nhau giữa các phiên bản Hyundai Grand i10 2021.

Kích thước

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ


Grand i10 sedanGrand i10 hatchback
Kích thước tổng thể (mm)3995 x 1680 x 15203805 x 1680 x 1520
Trục cơ sở (mm)24502450
Khoảng sáng gầm (mm)157157

Các phiên bản sedan và hatchback tương ứng gần như giống nhau về trang bị. Do đó, bảng so sánh dưới đây sẽ gộp 2 kiểu dáng thành một, và chia theo 3 loại gồm 1.2 MT Tiêu chuẩn, 1.2 MT và 1.2 AT.

Trang bị ngoại thất

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ
Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ


1.2 MT TC1.2 MT1.2 AT
Đèn chiếu sángHalogenHalogen
Halogen
Đèn ban ngày-LEDLED
Đèn sương mù-Halogen
Halogen
Gương chiếu hậuChỉnh điệnChỉnh, gập điện, sấyChỉnh, gập điện, sấy
Tay nắm cửaSơnChromeChrome
Vành14" thép15" hợp kim (hatchback), 14" thép (sedan)15" hợp kim
Lốp165/70R14170/60R15 (hatchback), 165/70R14 (sedan)170/60R15

Tiện nghi nội thất

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ
Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ


1.2 MT TC1.2 MT1.2 AT
Vật liệu ghếNỉNỉDa (hatchback), Nỉ (sedan)
Ghế láiChỉnh 4 hướngChỉnh 4 hướng
Chỉnh 6 hướng (hatchback), 4 hướng (sedan)
Đồng hồAnalog + màn 2,8"Analog + màn 5,3"
Analog + màn 5,3"
Màn hình trung tâm8", hỗ trợ CarPlay, Android Auto8", hỗ trợ CarPlay, Android Auto
8", hỗ trợ CarPlay, Android Auto
Âm thanh4 loa4 loa4 loa
Kính một chạm-Kính láiKính lái
Điều hoàCơ, có cửa gió sauCơ, có cửa gió sauCơ, có cửa gió sau
Đề nổChìa cơNút bấmNút bấm
Vô-lăngNhựaDaDa

Vận hành

Cả 6 phiên bản dùng chung một loại động cơ Kappa 1,2 lít MPI, công suất 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 114 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sự khác biệt ở hộp số sàn 5 cấp và số tự động 4 cấp.

Hệ thống treo trước/sau đều là loại MacPherson/thanh xoắn. Phanh đĩa trước và phanh tang trống phía sau.

Trang bị an toàn

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ


1.2 MT TC1.2 MT1.2 AT
Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA)-
Cân bằng điện tử--Có (hatchback), - (sedan)
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc--Có (hatchback), - (sedan)
Ga tự động--Có (hatchback), - (sedan)
Cảm biến lùi-

Camera lùi-
Túi khí-22
Cảm biến áp suất lốp-

Giá bán

Hatchback

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

1.2 MT TC1.2 MT1.2 AT
360 triệu405 triệu435 triệu

Sedan

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ

1.2 MT TC1.2 MT1.2 AT
380 triệu425 triệu455 triệu

Sự khác nhau giữa i10 bản thiếu và bản đủ