Trong trường học hoặc ở địa bàn dân cư có từ bao nhiêu chi đội trở lên thì thành lập liên đội? *
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIẾNTHỨC ĐIỀU LỆ - NGHI THỨC ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH ----------------- 1. Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh đã được sửa đổi vào ngày, tháng, năm nào ? Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh khóa IX thông qua ngày 23/7/2008 2. Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh sửa đổi và ban hành năm 2008 gồm mấy chương và bao nhiêu điều ? 19 điều – 07 chương 3. Đội TNTP Hồ Chí Minh là tổ chức của thiếu nhi Việt Nam do ai sáng lập và phụ trách ? Do Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng lập và do Đoàn TNCS Hồ Chí Minh phụ trách 4. Đội TNTP Hồ Chí Minh là…? Là trường học giáo dục thiếu nhi Việt Nam trong và ngoài nhà trường Là đội dự bị của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Lực lượng nòng cốt trong các phong trào thiếu nhi 5. Mục tiêu phấn đấu của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh là: 05 điều Bác Hồ dạy 6. Đội TNTP Hồ Chí Minh được thành lập vào ngày, tháng, năm nào ? 15/5/1941 7. Quy định về cờ Đội TNTP Hồ Chí Minh ? Nền đỏ Hình chữ nhật, chiều rộng bằng hai phần ba chiều dài Ở giữa có hình huy hiệu Đội Đường kính huy hiệu bằng hai phần năm chiều rộng cờ . 8. Quy định về huy hiệu Đội TNTP Hồ Chí Minh ? Hình tròn, ở trong có hình Măng non trên nền cờ đỏ sao vàng; ở dưới có băng chữ “Sẵn sàng” 9. Quy định về khăn quàng đỏ ? Bằng vải màu đỏ (gọi là khăn quàng đỏ), hình tam giác cân, đường cao bằng một phần tư cạnh đáy 10. Bài hát Đội ca ? Cùng nhau ta đi lên - Nhạc và lời: Phong Nhã 11. Khẩu hiệu Đội TNTP Hồ Chí Minh ? Vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, Vì lý tưởng của Bác Hồ vĩ đại - Sẵn sàng 12. Độ tuổi kết nạp Đội viên ? Từ 09 đến 15 tuổi 13. Một người Đội viên được kết nạp Đội phải được sự đồng ý của bao nhiêu đội viên trong Chi đội đồng ý ? Được quá nửa số Đội viên trong Chi đội đồng ý 14. Người Đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh có bao nhiêu lời hứa ? 03 lời hứa Thực hiện tốt 05 điều Bá c Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng Tuân theo điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh Giữ gìn danh dự Đội TNTP Hồ Chí Minh 15. Người Đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh có bao nhiêu quyền - nhiệm vụ ? 03 quyền – 03 nhiệm vụ 16. Cấp cơ sở của tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh là ? Liên đội và Chi đội 17. Hệ thống tổ chức của Hội đồng Đội gồm mấy cấp ? 04 cấp - Cấp xã, Cấp Huyện; Cấp Tỉnh và Cấp Trung ương 18. Đội TNTP Hồ Chí Minh hoạt động theo nguyên tắc nào ? Tự nguyện, tự quản có sự hướng dẫn của phụ trách Đội 19. Có bao nhiêu đội viên thì có thể thành lập Chi Đội ? Có từ 3 đội viên trở lên 20. Chi Đội có bao nhiêu đội viên thì có thể thành lập Phân Đội ? Có từ 9 đội viên trở lên thì có thể thành lập Phân Đội (mỗi Phân Đội có ít nhất 03 đội viên) 21. Có bao nhiêu Chi đội thì có thể thành lập Liên Đội ? Có từ 02 Chi đội trở lên 22. Nhiệm kỳ Đại hội Chi đội – Liên đội là bao nhiêu năm ? 01 năm 23. Ban chỉ huy Chi đội do ai bầu ra ? Do Đại hội Chi đội bầu ra 24. Ban chỉ huy Liên đội do ai bầu ra ? Do Đại hội Liên đội bầu ra 25. Quy định độ tuổi Nhi đồng là bao nhiêu ? Từ 06 đến 08 tuổi 26. Vai trò của Nhi đồng đối với tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh là: Là lớp dự bị 27. Hình thức sinh hoạt của Nhi đồng là ? Sao nhi đồng 28. Có bao nhiêu em nhi đồng thì có thể thành lập Sao nhi đồng ? Tối thiểu 05 em nhi đồng 29. Sao nhi đồng do ai thành lập ? Do Liên đội thành lập 30. Điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh do ai sửa đổi ? Do Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 31. H ình thức bầu Ban chỉ huy Đội (Liên đội/Chi đội) ? Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết công khai, do đại hội lựa chọn 32. Quy đinh số lượng thành viên Ban chỉ huy Chi đội là bao nhiêu ? Tối thiểu có 03 thành viên, tối đa không quá 07 thành viên 33. Quy đinh số lượng thành viên Ban chỉ huy Liên đội là bao nhiêu ? Tối thiểu có 05 thành viên, tối đa không quá 21 thành viên 34. Quy đinh thời gian tổ chức Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ cấp cơ sở (Liên đội/Chi đội) là ? Mỗi năm một lần 35. Quy đinh thời gian tổ chức Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ cấp Tỉnh, cấp Huyện là ? Năm năm tổ chức từ một đến hai lần 36. Quy đinh thời gian tổ chức Đại hội Cháu ngoan Bác Hồ cấp Trung ương là ? Năm năm tổ chức từ một lần 37. Khăn quàng đội viên có kích thước tối thiểu ? Đường cao: 0,25m Cạnh đáy: 1,00m 38. Khăn quàng phụ trách có kích thước tối thiểu ? Đường cao: 0,30m Cạnh đáy: 1,20m 39. Quy định cấp hiệu Liên đội trưởng là ? Hai sao ba vạch 40. Quy định cấp hiệu Liên đội phó là ? Một sao ba vạch 41. Quy định cấp hiệu thành viên Ban chỉ huy Liên đội là ? Ba vạch 42. Quy định cấp hiệu Chi đội trưởng là ? Hai sao hai vạch 43. Quy định cấp hiệu Chi đội phó là ? Một sao hai vạch 44. Quy định cấp hiệu thành viên Ban chỉ huy Chi đội là ? Hai vạch 45. Quy định cấp hiệu Phân đội trưởng là ? Hai sao một vạch 46. Quy định cấp hiệu Phân đội phó là ? Một sao một vạch 47. Quy định một bộ trống Đội gồm ? 01 trống cái và ít nhất 02 trống con 48. Quy định 05 bài trống bắt buộc người đội viên phải biết là ? Trống chào cờ, hành tiến, chào mừng, trống đệm Quốc ca, Đội ca 49. Quy định nghi thức Đội; có bao nhiêu đội hình ? 04 đội hình: hàng dọc, hàng ngang, chữ U và vòng tròn 50. Quy định nghi thức Đội; cấp hiệu Chỉ huy Đội đeo như thế nào ? Đeo cấp hiệu ở tay trái, dưới cầu vai 05cm 51. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu hiệu Đội, toàn đơn vị đáp lại “sẳn sàng ” như thế nào ? Đáp một lần, không giơ tay 52. Quy định nghi thức Đội; tư thế đứng nghỉ như thế nào ? Hai tay để thẳng thoải mái, chân trái hơi chùng xuống, trọng tâm dồn vào chân phải, khi mỏi có thể đổi chân. 53. Quy định nghi thức Đội; tư thế nghiêm như thế nào ? Người đứng thẳng, hai tay thẳng khép sát thân người, bàn tay nắm tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, hai chân thẳng, khép sát, hai bàn chân tạo thành chữ V (góc khoảng 60O) 54. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế quay bên trái như thế nào ? Người đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang trái một góc 90O, sau đó chân phải về, trở về tư thế đứng nghiêm. 55. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh quay bên trái như thế nào ? Bên trái – Quay 56. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế quay bên phải như thế nào ? Người đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phải một góc 90O, sau đó chân trái về, trở về tư thế đứng nghiêm. 57. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh quay bên phải như thế nào ? Bên phải – Quay 58. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế quay đằng sau như thế nào ? Lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang bên phải một góc 180O, sau đó chân trái về, trở về tư thế đứng nghiêm. 59. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh quay đằng sau như thế nào ? Đằng sau – Quay 60. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế dậm chân tại chỗ như thế nào ? Bắt đầu bằng chân trái, dậm theo nhịp hô hoặc còi, nhưng không di chuyển. Khi đặt chân xuống đất, mũi chân đặt trước rồi đến gót chân, tay phải vung về phía trước, bàn tay cao ngang thắt lưng, tay trái vung thẳng về phía sau. 61. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh dậm chân tại chỗ như thế nào ? Dậm chân – Dậm 62. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế dậm chân tại chỗ, sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế dứng lại như thế nào ? Đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế nghiêm 63. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế dậm chân tại chỗ, khẩu lệnh đứng lại như thế nào ? Đứng lại – Đứng (động lệnh “đứng” rơi vaò chân phải). 64. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế chạy tại chỗ như thế nào ? Bắt đầu bằng chân trái, chạy đều theo nhịp hô hoặc còi, nhưng không di chuyển vị trí. Hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở thư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy. 65. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh chạy tại chỗ như thế nào ? Chạy tại chỗ – Chạy 66. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế chạy tại chỗ, sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế dứng lại như thế nào ? Đội viên chạy thêm ba nhịp nữa, dậm chân phải, về tư thế nghiêm 67. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế chạy tại chỗ, khẩu lệnh đứng lại như thế nào ? Đứng lại – Đứng (động lệnh “đứng” rơi vaò chân phải). 68. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế tiến như thế nào ? Người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước lên trước liên tục theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bằng một bàn chân, bước xong trở về thư thế nghiêm. 69. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh tiến như thế nào ? Tiến …bước – Bước 70. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế lùi như thế nào ? Người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía sau theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bằng một bước chân, bước xong trở về thư thế nghiêm. 71. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh lùi như thế nào ? Lùi…bước – Bước 72. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế bước sang trái như thế nào ? Người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân trái bước sang trái, chân phải bước theo kiểu sâu đo, cứ như vậy cho đến hết số bước người chỉ huy hô, mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong, trở về thư thế nghiêm. 73. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh bưốc sang trái như thế nào ? Sang trái…bước – Bước 74. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế bước sang phải như thế nào ? Người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân phải bước sang phải, chân trái bước theo kiểu sâu đo, cứ như vậy cho đến hết số bước người chỉ huy hô, mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong, trở về thư thế nghiêm. 75. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh bước sang phải như thế nào ? Sang phải…bước – Bước 76. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế đi đều như thế nào ? Bắt đầu bước bằng chân trái, bước theo nhịp hô hoặc còi, tay phải đánh ra trước thắt lưng, tay trái vung thẳng ra sau đưa dọc theo người, bàn tay nắm tự nhiên, bước đều đặn, người thẳng, mắt nhìn thẳng, đầu gối không nhấc cao, gót chân xuống trước, mũi chân xuống sau, không đá hất chân về phía trước hoặc giật ra phía sau. 77. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh đi đều như thế nào ? Đi đều – Bước 78. Quy định nghi thức Đội; trong đi đều, sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế dứng lại như thế nào ? Chân trái bước thêm một bước, rùi đưa chân phải lên, trở về tư thế nghiêm 79. Quy định nghi thức Đội; trong đi đều, khẩu lệnh đứng lại như thế nào ? Đứng lại – Đứng (động lệnh “đứng” rơi vào chân phải). 80. Quy định nghi thức Đội; sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế chạy đều như thế nào ? Bắt đầu chạy bằng chân trái theo nhịp hô hoặc còi, đầu gối không nhấc cao, không đá chân, hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở thư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy, người hơi đổ về phía trước. 81. Quy định nghi thức Đội; khẩu lệnh chạy đều như thế nào ? Chạy đều – Chạy 82. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế chạy đều, sau khi nghe chỉ huy hô khẩu lệnh, tư thế đứng lại như thế nào ? Đội viên chạy thêm ba nhịp nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm 83. Quy định nghi thức Đội; trong tư thế chạy đều, khẩu lệnh đứng lại như thế nào ? Đứng lại – Đứng (động lệnh “đứng” rơi vào chân phải). 84. Quy định nghi thức Đội; động tác chỉ định đội hình của Chỉ huy Đội như thế nào ? Chỉ huy dùng tay trái chỉ định đội hình tập hợp 85. Quy định nghi thức Đội; động tác chỉ định đội hình hàng dọc của Chỉ huy Đội như thế nào ? Tay trái giơ thẳng lên cao, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay hướng về thân người 86. Quy định nghi thức Đội; động tác chỉ định đội hình hàng ngang của Chỉ huy Đội như thế nào ? Tay trái giơ sang ngang tạo với thân người 1 góc 90O, các ngón tay khép kín, lòng bàn tay úp xuống. 87. Quy định nghi thức Đội; động tác chỉ định đội hình chữ U của Chỉ huy Đội như thế nào? Tay trái đưa ngang, cánh tay trên vuông góc với cánh tay dưới, bàn tay nắm kín, lòng bàn tay hướng về phía thân người. 88. Quy định nghi thức Đội; động tác chỉ định đội hình vòng tròn của Chỉ huy Đội như thế nào ? Hai tay vòng lên đầu, bàn tay mở, các ngón ta khép kín, lòng bàn úp xuống, ngón giữ hai bàn tay trái chạm nhau. 89. Nghi lễ là những hình thức hoạt động tổng hợp của nghi thức Đội bởi trong những phần thực hiện nghi lễ có sự vận dụng các động tác nghi thức để thực hiện đội hình, chỉnh đốn hàng ngũ, đánh trống chào cờ… đúng hay sai ? 90. Có mấy hình thức Nghi lễ Đội TNTP Hồ Chí Minh 8 hình thức 91. Về nguyên tác hoạt động và tổ chức nghi lễ của Đội trong điều lệ Đội TNTP Hồ Chí Minh được thực hiện thông qua các điều sau: Điều 5 . 6 . 7 . 8 . 9 92. Trưởng thành Đội cho đội viên TNTP Hồ Chí Minh có ý nghĩa là: Công nhận của tổ chức Đội về quá trình phấn đấu , rèn luyện và cống hiến của Đội viên sau thời gian sinh hoạt tổ chức Đội . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIẾNTHỨC TỔNG HỢP
|