Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu

2CuFeS2 + O2---------> CuS + 2FeO + 3SO2 2CuS + 3O2----------> 2Cu2O + 2SO2 2Cu2O + Cu2S----------> 6Cu + SO2

dua vao cac phuong trinh roi tinh

Last edited by a moderator: 10 Tháng một 2010

Khối lượng đồng điều chế đc từ 1 tấn pirit đồng ( chứa 60% [TEX]CuFeS_2[/TEX], hiệu suất quá trình bằng 90% ) bằng bao nhiêu?


không cần phải viết PTHH mới có thể tính được với dạng bài này ta cần áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố,bảo toàn số mol nguyên tố tớ làm như sau trong 1 tấn quặng có 0,6 tấn [TEX]CuFeS_2[/TEX] có sơ đồ chuyển hoá [TEX]CuFeS_2 ------------> Cu[/TEX] 184(tấn)--------------------> 64(tấn) 0,6 (tấn)--------------------> x(tấn) => [TEX]x=\frac{24}{115}[/TEX] nhưng đó chỉ là lượng lý thuyết,còn lượng thực tế thu được

là: [TEX]90%.x = \frac{108}{575} = 0,188[/TEX](tấn)


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2Cu + S → Cu2S

2Cu + S → Cu2S là Phản ứng oxi-hoá khử, Cu (đồng) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra Cu2S (Đồng(I) sunfua) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Điều kiện phản ứng phương trình 2Cu + S → Cu2S


Nhiệt độ: Nhiệt độ.

Phản ứng oxi-hoá khử

cho đồng tác dụng với S

Các bạn có thể mô tả đơn giản là Cu (đồng) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất Cu2S (Đồng(I) sunfua) dưới điều kiện nhiệt độ Nhiệt độ.

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Cu + S → Cu2S là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Cu2S (Đồng(I) sunfua) (trạng thái: rắn), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Cu (đồng) (trạng thái: rắn) (màu sắc: đỏ), S (sulfua) (trạng thái: rắn) (màu sắc: vàng), biến mất.

Phương Trình Điều Chế Từ Cu Ra Cu2S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cu (đồng) ra Cu2S (Đồng(I) sunfua)

Phương Trình Điều Chế Từ S Ra Cu2S

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra Cu2S (Đồng(I) sunfua)


Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu

Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản p ...

S (sulfua)


Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu
Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu

Lưu huỳnh có nhiều ứng dụng công nghiệp. Thông qua dẫn xuất chính của nó là axít sulfuric (H2SO4), lưu huỳnh được đánh giá là một trong các nguyên tố quan tr� ...


Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu
Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu
Từ Cu2S viết phương trình điều chế Cu

Nhìn chung các muối ion hóa hòa tan của đồng độc hại hơn nhiều so với các hợp chất không hòa tan hoặc hơi phân ly. Liều gây chết người của bất kỳ muối � ...

Chúng tôi chưa có thông tin về bài tập trắc nghiệm liên quan đến phương trình này.

Nếu bạn có thể liên hệ chúng tôi để yêu cầu nội dung, hoặc bạn cũng có thể chỉnh là người đóng góp nội dung này

Bài học trong sách giáo khoa phương trình có liên quan


Page 2

Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>

Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

3O2 + 4Sb → 2Sb2O3 là Phản ứng oxi-hoá khử, O2 (oxi) phản ứng với Sb (Antimon) để tạo ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: 650

Không tìm thấy thông tin về cách thực hiện phản ứng của phương trình 3O2 + 4Sb → 2Sb2O3 Bạn bổ sung thông tin giúp chúng mình nhé!

Các bạn có thể mô tả đơn giản là O2 (oxi) tác dụng Sb (Antimon) và tạo ra chất Sb2O3 (Antimon (III) ôxit) dưới điều kiện nhiệt độ 650

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 3O2 + 4Sb → 2Sb2O3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Sb2O3 (Antimon (III) ôxit), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia O2 (oxi), Sb (Antimon), biến mất.

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Sb (Antimon) ra Sb2O3 (Antimon (III) ôxit)

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Ứng dụng chính của hợp chất này là dùng làm chất tổng hợp chậm cháy kết hợp với các chất halogen hóa. Sự kết hợp của halogenua và antimon là chìa khóa d� ...


Page 3

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 4 B. 2 C. 3

D. 5

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

A. 4 B. 2 C. 3

D. 5

Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2 (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư (e) Nhiệt phân AgNO3 (f) Điện phân nóng chảy Al2O3 Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là:

A. 4 B. 2 C. 3

D. 5

Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 → Cu + H2O (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4 (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là.

A. 4 B. 3 C. 2

D. 1

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm?

A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

D. Cu, Fe, Al, MgO.

Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Nung hỗn hợp Fe và KNO3 trong khí trơ. (2) Cho luồng khí H2 đi qua bột CuO nung nóng. (3) Đốt dây Mg trong bình kín chứa đầy SO2. (4) Nhúng dây Ag vào dung dịch HNO3 Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa kim loại:

A. 1 B. 4 C. 2

D. 3

Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm ?

A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO.

D. Cu, Fe, Al, MgO.

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-15 06:28:20am