Tủ lạnh phân bổ bao lâu
Show
Ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu khái niệm công cụ dụng cụ là gì? Việc phân bổ công cụ dụng đúng quy định, hợp lý và hạch toán chi phí CCDC là những nhiệm vụ quan trọng của kế toán cần thực hiện trong doanh nghiệp. Qua bài viết, MISA AMIS hy vọng gửi đến các bạn độc giả cái nhìn bao quát, từ tổng quan tới chi tiết công tác kế toán công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. 1. Tìm hiểu chung về công cụ dụng cụ1.1 Công cụ dụng cụ là gì?Theo quy định tại điều 26, thông tư 200/2014/TT-BTC, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định để được ghi nhận là tài sản cố định.
*Những điểm giống nhau:
>> Xem chi tiết nguyên giá TSCĐ hữu hình và vô hình tại các bài viết:
*Những điểm khác nhau:
Ví dụ 1: Ngày 01/06/2021, Công ty A mua 1 bộ máy vi tính văn phòng giá trị là 16.500.000đ (đã bao gồm thuế VAT 10%).
Vậy, bộ máy vi tính này được ghi nhận là công cụ Ví dụ 2: Ngày 03/06/2021, công ty A mua một thiết bị chuyên dụng X dùng cho dự ánY giá trị là 55.000.000 đ (đã bao gồm thuế VAT 10%). Thiết bị có thời gian sử dụng 6 tháng.
Tuy nhiên, thời gian sử dụng của thiết bị chuyên dụng X chỉ đạt 6 tháng nên thiết bị chuyên dụng X được kế toán công ty A hạch toán là công cụ dụng cụ. 1.2 Công cụ dụng cụ gồm những gì?Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
1.3 Phân loại công cụ dụng cụCó nhiều tiêu thức để phân loại công cụ dụng cụ. Tuy nhiên, căn cứ theo yêu cầu quản lý và công việc ghi chép kế toán, ta có hai tiêu thức phân loại công cụ dụng cụ như sau:
2. Thời gian phân bổ công cụ dụng cụCăn cứ vào Khoản 2 Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, thời gian phân bổ công cụ dụng cụ được quy định như sau: ” Đối với tài sản là công cụ dụng cụ, bao bì luân chuyển, … không đáp ứng được đủ điều kiện xác định là tài sản cố định theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ, nhưng thời gian không quá 3 năm”. Như vậy, thời gian phân bổ công cụ dụng cụ là tối đa không quá 3 năm, nếu sau thời hạn này doanh nghiệp vẫn tiến hành phân bổ chi phí thì phần chi phí đó sẽ không được tính là chi phí được trừ. Bên cạnh đó, doanh nghiệp tự tiến hành xác định thời gian phân bổ công cụ dụng cụ sao cho phù hợp nhất. 3. Kế toán công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp3.1 Quy trình kế toán công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp3.2 Nhiệm vụ của kế toán công cụ dụng cụ
>>> Xem thêm: Hướng dẫn cách đánh giá chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ
>>> Xem thêm: Quy trình kiểm soát xuất kho 6 bước hoàn chỉnh
Điều 26 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về một số nguyên tắc kế toán công cụ dụng cụ như sau:
+ Nhập trước – Xuất trước + Thực tế đích danh + Bình quân gia quyền
>>> Xem thêm: 4. Tài khoản sử dụng khi ghi nhận công cụ dụng cụa. Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ: dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 153 theo thông tư 200 b. Tài khoản 242 – Chi phí trả trước: dùng để phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ kế toán và việc kết chuyển các khoản chi phí này vào chi phí sản xuất kinh doanh của các kỳ kế toán sau. Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 – “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
5. Hướng dẫn Phân bổ công cụ dụng cụPhân bổ công cụ dụng cụ là việc kế toán chuyển giá trị của công cụ dụng cụ xuất dùng vào chi phí định kỳ của doanh nghiệp Có 2 phương pháp phân bổ công cụ dụng cụ theo quy định tại điều 26 Thông tư 200/2014/TT-BTC và điều 25 Thông tư 133/2016/TT-BTC:
Nợ TK 154, 627, 641, 642 Nợ TK 1331: Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111, 112, 331 Điều kiện để CCDC đó được hạch toán thẳng vào chi phí một cách hợp lý đó là doanh nghiệp cần ban hành quy định về việc quản lý CCDC. Thông thường, CCDC có giá trị dưới 1.000.000đ thì được hạch toán hết vào chi phí.
Ví dụ 3: Ngày 1/6/2021, Công ty A có mua 10 cái kệ rổ nhựa 3 ngăn để hồ sơ và sử dụng luôn cho phòng kế toán, đơn giá mua chưa thuế của 1 cái là 30.000 đồng (VAT 10%), tổng tiền thanh toán là 330.000 đồng, công ty thanh toán bằng tiền mặt. Vì giá trị CCDC nhỏ (dưới 1.000.000đ) ta hạch toán thẳng vào chi phí như sau: Nợ TK 6422: 300.000đ Nợ TK 1331: 30.000đ Có TK 111: 300.000đ
Nếu CCDC mua về mà sử dụng ngay, phải xác định ngày đưa CCDC vào sử dụng, cụ thể như sau: Trong đó: Ví dụ 4: Ngày 8/2/2021, Công ty A mua một chiếc máy in trị giá 15.000.000đ (chưa bao gồm thuế VAT 10%). Chi phí vận chuyển, lắp đặt là 1.320.000đ (đã bao gồm thuế VAT 10%).
Thực hiện tính và phân bổ công cụ dụng cụ trên? Ta có:
+ Vì ngày sử dụng là ngày 10/2/2021 nên ngày bắt đầu tính phân bổ là ngày 10/2/2021 + Số ngày sử dụng trong tháng 2/2021 là: 28 – 10 + 1 = 19 ngày (vì tháng 2 có 28 ngày)
– Giá trị còn lại máy in sau khi đã phân bổ tháng đầu tiên = Tổng giá trị – Giá trị đã phân bổ tháng đầu tiên = 16.200.000 – 458.036 = 15.741.964đ – Vì doanh nghiệp lựa chọn phân bổ trong 2 năm (24 tháng), và đã tính mức phân bổ cho tháng đầu tiên rồi, nên ta trừ đi 1 tháng.
Như vậy: trong tháng 2/2021 ta đã phân bổ 458.036đ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong 23 tháng tiếp theo, hàng tháng được phân bổ 684.433đ. Tổng thời gian phân bổ là 24 tháng. Tổng giá trị phân bổ trong 24 tháng là: 458.036 + 684.433 x 23 = 16.200.000đ Căn cứ theo quy định kế toán nêu tại Thông tư 200:
(Theo điều 47, khoản c và d, Thông tư 200/2014/TT-BTC). Căn cứ theo pháp luật thuế:
(Theo khoản 2, điều 4, thông tư 96/2015/TT-BTC). 6. Cách hạch toán phân bổ công cụ dụng cụ
Trường hợp 1: CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì hạch toán toàn bộ một lần vào chi phí: Nợ TK 154, 621, 627, 641, 642 (tùy theo bộ phận sử dụng) Có TK 111, 112, 331 Trường hợp 2: CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu thì hạch toán: + Mua CCDC về nhập kho ghi: Nợ TK 242 Có TK 111, 112, 331 + Hàng tháng hạch toán vào chi phí Nợ TK 154, 621, 627, 641, 642 (tùy theo bộ phận sử dụng) Có TK 242
Nợ TK 153 – Công cụ dụng cụ Nợ TK 1331 – Thuế GTGT (nếu có) Có TK 111,112, 331
Trường hợp 1: CCDC có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì hạch toán toàn bộ một lần vào chi phí: Nợ TK 154, 621, 627, 641, 642 (tùy theo bộ phận sử dụng) Có TK 153 Trường hợp 2: CCDC có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu thì hạch toán: + Mua CCDC ghi: Nợ TK 242 Có TK 153 + Hàng tháng hạch toán vào chi phí: Nợ TK 154, 621, 627, 641, 642 (tùy theo bộ phận sử dụng) Có TK 242 Ví dụ 5: Định khoản các bút toán trong ví dụ 4
Nợ TK 153: 15.000.000 Nợ TK 1331: 1.500.000 Có TK 331: 16.500.000 Nợ TK 153: 1.200.000 Nợ TK 1331: 120.000 Có TK 331: 1.320.000
Nợ TK 242: 16.200.000 Có TK 153: 16.200.000
Nợ TK 6422: 458.036 (dùng cho bộ phận quản lý) Có TK 242: 458.036
Nợ TK 6422: 684.433 Có TK 242: 684.433 7. Chứng từ sử dụng đối với công cụ dụng cụChứng từ ghi tăng bên Nợ TK 153, 242 như: Hóa đơn GTGT đầu vào, hồ sơ hợp đồng, biên bản bàn giao, bảng kê mua hàng, Phiếu nhập kho, biên bản kiểm kê,… Chứng từ ghi tăng bên Có TK 153: Phiếu xuất kho, Đề nghị xuất CCDC của bộ phận liên quan, biên bản kiểm kê,… MISA AMIS hy vọng bài viết này đã giúp bạn đọc có cái nhìn tổng quan về công cụ dụng cụ và quy trình kế toán công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp. Mong rằng với những thông tin được chia sẻ trên đây, bạn đọc sẽ có những kiến thức bổ ích, giúp đỡ hiệu quả cho công việc kế toán của mình. Chúc các bạn thành công! Phần mềm kế toán online MISA AMIS hỗ trợ kế toán doanh nghiệp với nghiệp vụ liên quan đến công cụ dụng cụ:
Ngoài ra, phần mềm còn nhiều tính năng khác hỗ trợ công việc kế toán, nhanh tay đăng ký trải nghiệm miễn phí 15 ngày bản demo phần mềm kế toán online MISA AMIS. Tác giả: Nga Dương |