Vai trò của enzyme trong sản xuất bánh kẹo

Enzyme protease: giảm độ nhớt của bột nhào, tăng hệ số tiêu hóa của protein Enzyme -amylase, -amylase: thủy phân tinh bột tạo đường Enzyme lipoxygenase từ đậu nành tăng khả năng làm trắng bột, hemicellulase làm tăng chất lượng bột

Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận Ứng dụng enzyme trong ngành công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 5/26/2014 ‹#› Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp.HCM Khoa CNSH & KTMT GVHD: SVTH: Công nghệ enzyme Đề tài Ứng dụng enzyme trong ngành công nghiệp Nội dung Click to add Title 1 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp thực phẩm 1 Click to add Title 2 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp bột giặt 2 Click to add Title 1 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp dệt 3 Click to add Title 2 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp thuộc da 4 Click to add Title 1 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp giấy 5 Click to add Title 2 Ứng dụng enzyme trong công nghiệp khác 6 I. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp thực phẩm 1. Một số enzyme quan trọng ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm 2. Ứng dụng enzyme trong chế biến bột và sản xuất bánh kẹo Siro và các sản phẩm chứa đường Bánh kẹo Bánh mì Ứng dụng enzyme trong sản xuất siro và sản phẩm chứa đường Ứng dụng enzyme trong sản xuất bánh mì 3. Ứng dụng enzyme trong sản xuất nước quả và rượu vang Làm trong và ổn định chất lượng nước quả và rượu vang Phá vỡ thành tế bào thực vật nâng cao hiệu suất. Làm trong, ổn định chất lượng nước quả. enzyme pectinase enzyme protease Enzyme naringinase enzyme khác Các nhóm enzyme phân giải pectin, protein hay hemicellulose và cellulose. Khử vị đắng của nước quả bằng cách thủy phân naringin. 3. Ứng dụng enzyme trong sản xuất nước quả và rượu vang 4. Ứng dụng enzym trong công nghệ sản xuất bia Enzyme từ nguồn VSV Hoạt tính xúc tác rất mạnh, chứa khá đầy đủ các loại enzyme cần thiết. Có khả năng hoạt động ở nhiệt độ rất cao. Chỉ ứng dụng vào từng công đoạn nhất định. 5. Ứng dụng enzyme trong sản xuất cồn Dịch hoá nhanh, dextrin hóa và tích tụ đường Thủy phân liên kết α – 1,4 trong các polysaccharide Thủy phân liên kết α – 1,6 glucoside trong các poly và oligosaccharide Phân hủy các polysaccharide không phải là glucid Thủy phân protein 6. Ứng dụng enzyme trong chế biến thịt Enzyme làm mềm thịt Papain Bromelin Ficin Yêu cầu Giảm độ bền mô liên kết khi gia nhiệt Chịu nhiệt Không độc Phương pháp Ngâm thịt vào enzyme Trộn bột với enzyme với thịt Tiêm enzyme vào hệ tuần hoàn động vật trước, sau khi giết mổ 7. Ứng dụng trong chế biến sữa Sữa và các sản phẩm từ sữa là những thực phẩm quan trọng, sữa có nhiều loại enzyme khác nhau: lipase, proteinase và protease… 8. Ứng dụng trong thủy phân protein, chất béo, cellulose và chuyển hóa saccharose Chuyển hóa nitơ hữu cơ Làm tăng chức năng protein Papain dùng tách mỡ cá, thực phẩm gia súc… Thủy phân protein Chế biến nước mắm Thủy phân chất béo Thủy phân cellulose Hemicellulase, lignase, cenllulase chuyển hóa chất hữu cơ chứa lignocenllulase làm sạch môi trường. Protease tăng nhanh quá trình thủy phân protein cá, tạo hương nước mắm Bromelin thô có thể rút ngắn thời gian sản xuất nước mắm Thủy phân lipit bằng lipase Lipase làm chín phomai. II. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa (bột giặt) Làm mềm vải cotton Phân hủy các vết bẩn lipid Phân giải các vết bẩn do cacbonhydrate Loại protein Protease Amylase vk Cellulase Lipase III. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp dệt Stt Loại enzyme Khoảng pH hoạt động Nhiệt độ tối ưu Chất hoạt hóa, chất làm ổn định 1 α - amylase của malt 4,5 – 5,5 55 - 65 Ca2+ 2 Amylase pancreatin 6,7 – 7,5 45 - 55 NaCl, Ca2+ 3 α - amylase nấm sợi 4,5 – 5,5 55 - 65 Ca2+ 4 α - amylase vi khuẩn 5,5 – 7,5 75 - 85 NaCl, Ca2+ 5 α - amylase vi khuẩn chịu nhiệt 5,0 – 7,0 90 - 105 NaCl, Ca2+ Một số enzyme amylase được sử dụng trong công nghiệp dệt Sử dụng enzyme trong giai đoạn rũ hồ vải (loại tinh bột thừa) IV. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp thuộc da Trong giai đoạn ngâm, enzyme đóng vai trò quan trọng. V. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp giấy Trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy, enzyme được sử dụng trong khâu nghiền bột, tẩy trắng và xeo giấy. Các loại enzyme sử dụng trong nghiệp giấy là cellulase, α – amylase, mananase,… VI. Ứng dụng enzyme trong các ngành công nghiệp khác 1. Trong hương phẩm, mỹ phẩm Enzyme keratinaza có tác dụng làm mềm long tóc protease làm các biểu bì da đã chết tách ra, da non và mới sẽ xuất hiện trên bề mặt, đồng thời sự phát triển của lông, tóc cũng bị chậm lại.  sản xuất những loại kem để xoa mặt, xoa tay, cạo râu,… Protease làm thuốc tắc nghẽn tim mạch, tiêu mủ vết thương, làm thông đường hô hấp, chống viêm, làm thuốc tăng tiêu hóa protein, thành phần của các loại thuốc dùng trong da liễu và mỹ phẩm…, cô đặc và tinh chế các huyết thanh kháng độc để chữa bệnh. VI. Ứng dụng enzyme trong các ngành công nghiệp khác 2. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp y học Amylase được sử dụng phối hợp với coenzyme A, cytocrom C, ATP, carboxylase để chế thuốc điều trị bệnh tim mạch, bệnh thần kinh, phối hợp với enzyme thủy phân để chữa bệnh thiếu enzyme tiêu hóa VI. Ứng dụng enzyme trong các ngành công nghiệp khác 2. Ứng dụng enzyme trong công nghiệp y học Cảm ơn cô và các bạn !!!

Skip to content

Cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, nhận thức của người tiêu dùng ngày càng cao dẫn đến xu hướng thực phẩm sử dụng các chế phẩm sinh học ngày càng được chú trọng. Bài viết này sẽ cung cấp thêm thông tin về chất keo dính thịt enzyme TG và ứng dụng trong sản xuất.

  • Xem thêm bài viết phụ gia thực phẩm an toàn
  • vai trò của enzym trong công nghệ chế biến thực phẩm

Vai trò của enzyme trong sản xuất bánh kẹo

1.Đặc điểm của chất keo dính thịt enzyme TG

  • Transglutaminase được tìm thấy rộng rãi trong cơ thể con người, động vật bậc cao, thực vật và vi sinh vật.
  • Transglutaminase là một loại enzyme có khả năng tạo liên kết ngang với chính protein của thịt (cá) và với cả protein thực vật(trong đậu nành).
  • Transglutaminase có nguồn gốc từ quá trình lên men của vi khuẩn
  • Số lượng phát triển lớn có thể sản xuất cho qui mô công nghiệp.
  • Enzym TG (Transglutaminase) , còn được gọi là chất keo cho thịt
  • Là một enzyme có tự nhiên trong thực vật và vi khuẩn
  • Có khả năng tạo tính năng kết dính các thực phẩm có chứa protein với nhau.
  • TG hoạt động như một chất xúc tác, liên kết các phân tử protein với nhau bằng liên kết cộng hóa trị rất mạnh của các acid amin glutamine và lysine.
  • Đặc điểm nổi bật là Enzym-TG có thể giúp liên kết các loại thịt khác với nhau để tạo thành khối sản phẩm theo yêu cầu.
  • Ví dụ, trong các sản phẩm thịt, nó có thể giúp giữ thịt xông khói bọc chặt chẽ quanh thịt thăn
  • Tăng kết cấu thịt để đảm bảo nguyên vẹn lát cát mỏng.
  • Điều này giúp cho sản phẩm thịt sau khi sử dụng TG có thể thoải mái cắt lát mỏng hoặc chia nhỏ theo kích thước mong muốn để phục vụ theo yêu cầu sử dụng và tăng cảm quan sản phẩm.

Vai trò của enzyme trong sản xuất bánh kẹo

2. Ứng dụng của chất keo dính thịt enzyme TG

  • TG có thể cải thiện các tính chất quan trọng của protein bằng cách xúc tác cho sự hình thành các liên kết ngang giữa các phân tử của protein.
  • Nếu sản phẩm được sử dụng cho việc cải thiện cấu trúc sản phẩm, nó không chỉ có thể kết hợp protein của thịt với nhau mà còn gắn được với protein không từ thịt bằng các liên kết chéo
  • Cải thiện đáng kể hương vị, kết cấu, tăng tính cảm quan của sản phẩm.

Ứng dụng hiệu quả với quá trình nhũ hóa, quá trình đóng hộp.

Sử dụng thay thế chất độn trong các sản phẩm xúc xích, cải thiện khả năng giữ nước của thành phẩm.

Vai trò của enzyme trong sản xuất bánh kẹo

  • TG có thể tạo ra acid amin thiết yếu (như lysine) của cơ thể người
  • Liên kết cộng hóa trị với liên kết protein để ngăn chặn phản ứng Maillard phá hủy acid amin
  • Cải thiện giá trị dinh dưỡng của protein.
  • TG cũng có thể sử dụng để bổ sung các acid amin còn thiếu trong protein, điều này đang được người tiêu dùng đặc biệt quan tâm ở các nước đang phát triển.
  1. Ứng dụng trong các sản phẩm từ sữa:
  • TG được sử dụng như chất thay thế để giảm nhu cầu protein hoặc chất ổn định phải bổ sung, giúp giảm bớt chi phí sản xuất.
  • Với sản phẩm sữa chua, TG giúp tăng độ nhớt, độ bền của gel, bề mặt mịn màng.
  • Cải thiện độ kem trong các sản phẩm từ sữa ít béo.
  • Cải thiện hương vị và tăng cường độ dính.
  • Tăng năng suất và tính linh hoạt
  • Tăng cường độ trong suốt của bánh bao
  • Kéo dài thời hạn sử dụng.

Vai trò của enzyme trong sản xuất bánh kẹo

  1. Ứng dụng trong sản xuất đậu hủ:
  • Tăng năng suất đông tụ, định hình các sản phẩm hỗn hợp từ đậu hũ.

Một số phụ gia khác Enzyme TG

  1. Phụ gia tạo cấu trúc dai giòn 
  • ULTRABIND LK 207: Sản phẩm tạo mộc dẻo, giòn dai, tăng khả năng giữ nước, không để lại vị chát đắng, chống xanh mộc cho sản phẩm giò chả, xúc xích, cá viên, bò viên,nem, jambong….Có thể dùng cho cả thịt đông lạnh
  • GUSTO LK07
  • MEATBINDER MP07: tạo mọc dẻo chảy, tăng tính liên kết, tạo dai giòn nhẹ tự nhiên
  • sodium benzoat (mốc mỹ), sorbate, sorbic, … : giúp sản phẩm chống chua, chống nhớt, bể cấu trúc, chống ôi thiu, kéo dài thời gian bảo quản…
  • phụ gia thay thế sodium benzoat (mốc mỹ), sorbate, sorbic, … : Nasa R102 Plus

DXYLOSE: Tạo màu vàng cho sản phẩm chiên nướng giúp sản phẩm ngon hơn

  1. Phụ gia tạo màu hồng, đỏ cho lạp xưởng, jambong, nem, chả lụa, chả bò…

ULTRABIND SS302: tạo màu hồng đến đỏ, chống xuống màu cho các sản phẩm lạp xưởng, nem, chả bò, chả lụa, jambong.

  1. Phụ gia tăng kết dính, giữ nước, chất độn
  • Tinh bột mì biến tính: giúp tăng kết dinh, giữ nước, là chất độn giúp giảm giá thành sản phẩm
  • Tinh bột bắp biến tính: giúp tăng liên kết, giữ nước, giúp sản phẩm cứng hơn là chất độn giúp giảm chi phí sản xuất
  • Hương thịt MEAT FLAVOUR  :
  • Hương bò BEEF FLAVOUR : 

CÔNG TY TNHH LIME VIỆT NAM

95 Đường 4B, KP2, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TPHCM.

Bạn muốn đăng ký nhận mẫu thử hoăc muốn tư vấn thêm về sản phẩm.

Vui lòng liên hệ: Ms Ngọc Anh: 0938 365 161

Email:

Rất mong sẽ là đối tác đồng hành cùng quý khách hàng !!!

  • Bảo quản enzyme Transglutaminase
  • Phụ gia enzyme
  • Enzyme TG