Vở bài tập toán lớp 3 bài 7 trang 9
\({4 \over {10}} + {7 \over {10}} = ........,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{{18} \over 5} - {4 \over 5} = ........\) Show \(\eqalign{ & {5 \over 7} + {4 \over 9} = ......... \cr & {4 \over 5} - {2 \over 3} = ......... \cr & {9 \over {11}} + {3 \over 8} = ....... \cr & {{16} \over {25}} - {2 \over 5} = ........ \cr} \) 2. Tính
3. Một thư viện có số sách là sách giáo khoa, số sách là truyện thiếu nhi, còn lại là sách giáo viên. Hỏi sách giáo viên chiến bao nhiêu phần trăm số sách trong thư viện. Đáp án 1. Tính a) \(\eqalign{ & {4 \over {10}} + {7 \over {10}} = {{4 + 7} \over {10}} = {{11} \over {10}} \cr & {{18} \over 5} - {4 \over 5} = {{18 - 4} \over 5} = {{14} \over 5} \cr} \) b) 2. Tính
Câu 1, 2, 3, 4 trang 9 Vở bài tập (SBT) Toán 4 tập 1. 4. Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số: Advertisements (Quảng cáo) 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2. Viết số thích hợp vào ô trống: Viết Số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị Đọc số 853 201 7 3 0 1 3 0 6 2 1 0 1 0 Bốn trăm nghìn ba trăm linh một 3. Nối (theo mẫu): 4. Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số:
1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
2. Viết số thích hợp vào ô trống: Viết Số Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Advertisements (Quảng cáo) Trăm Chục Đơn vị Đọc số 853 201 8 5 3 2 0 1 Tám tăm năm mươi ba nghìn hai trăm linh một 730 130 7 3 0 1 3 0 Bảy trăm ba mươi nghìn một tăm ba mươi 621 010 6 2 1 0 1 0 Sáu trăm hai mươi mốt nghìn không trăm mười 400 301 4 0 0 3 0 1 Bốn trăm nghìn ba trăm linh một 3. Nối (theo mẫu): 4. Viết bốn số có sáu chữ số, mỗi số:
Giải vở bài tập Toán 3 bài 7: Luyện tập trang 9 Vở bài tập Toán 3 tập 1 giúp các em học sinh ôn tập lại toàn bộ hệ thống và các dạng bài tập đã học. Mời các em học sinh cùng tham khảo phần giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 này. Bài 1 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3Tính: 675 – 241 409 – 127 782 – 45 146 – 139 100 – 36 Phương pháp giải: Thực hiện phép trừ các số theo thứ tự từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 2 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3Đặt tính rồi tính: 671 – 424 550 – 202 138 – 45 450 – 260 Phương pháp giải: - Đặt tính: Viết phép tính sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau. - Tính: Trừ các số lần lượt từ phải sang trái. Lời giải chi tiết: Bài 3 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3Số? Số bị trừ 421638820Số trừ 105 254450 Hiệu 162511 Phương pháp giải: - Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ. - Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Lời giải chi tiết: Số bị trừ 421 638 612 820 Số trừ 105 254 450 309 Hiệu 316 384 162 511 Bài 4 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3Khối lớp Hai có 215 học sinh, khối lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai là 40 học sinh. Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu học sinh? Tóm tắt Bài giải Số học sinh có trong khối lớp Ba là: 215 – 40 = 175 (học sinh) Đáp số: 175 học sinh Bài 5 trang 9 Vở bài tập Toán lớp 3Giải bài toán theo tóm tắt sau: Ngày thứ nhất bán: 115kg đường Ngày thứ hai bán: 125kg đường Cả hai ngày bán: … kg đường? Phương pháp giải: Muốn tìm lời giải ta lấy số ki-lô-gam đường bán được vào ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-gam đường bán được vào ngày thứ hai. Lời giải chi tiết: Cả hai ngày bán được số ki-lô-gam đường là: 125 + 115 = 240 (kg) Đáp số: 240kg. Bài Luyện tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)Bài 1: Đặt tính rồi tính 374 - 218564 - 249663 - 407582 - 179 Bài 2: Tìm X, biết: X + 129 = 682524 – X = 407 Bài 3: Một bể chứa có 734 quả bóng xanh và vàng. Biết số quả bóng vàng có trong bể là 418 quả. Hỏi số bóng xanh có trong bể là bao nhiêu quả? Đáp án Bài luyện tập: Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính 374 – 218 = 156564 – 249 = 315663 – 407 = 256582 – 179 = 403 Bài 2: X = 453 X = 117 Bài 3: Số bóng xanh có trong bể là: 734 – 418 = 316 (quả) Đáp số: 316 quả bóng xanh Trên đây là Giải vở bài tập Toán 3 bài 7: Luyện tập Trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần) giúp các em nắm vững kiến thức về phép trừ có nhớ. Đây chính là lời giải vở bài tập Toán 3 tập 1 trang 9 có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em nắm chắc các kiến thức về sau. Bên cạnh luyện giải vở bài tập Toán 3, các em hãy luyện cả các bài giải trong SGK Toán 3 cùng với các bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nhé! .................................................. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |