Giáo án toán lớp 2 bài tìm số bị chia năm 2024

- GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát bức tranh trong SGK, nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh. Có 15 bạn chia đều vào 3 bản, mỗi bàn có 5 bạn.

- GV đặt câu hỏi dc HS nêu phép chia: 15:3=5.

2. GV đặt vấn đề: Bài hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về tên gọi thành phần và kết quả của phép chia

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  1. Mục tiêu: Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép chia
  1. Cách tiến hành:

Hoạt động 1. HS nhận biết cách tìm kết quả phép chia

- GV gắn phép chia lên bảng, hướng dẫn HS gọi tên từng thành phần và kết quả của phép chia:

15

: 3 =

5

Số bị chia

Số chia

Thương

Lưu ý: Trong phép chia 15 : 3; 5 là thương; 15 : 3 cũng gọi là thương chia.

- GV lấy ví dụ củng cố và tên gọi thành phần và kết quả phép chia vừa học

+ Viết một phép chia lên bảng, chẳng hạn: 12 : 6 = 2 chỉ vào từng số, HS nêu: Số bị chia, số chia, thương

+ HS viết phép chia vào bảng con khi nghe GV đọc: Số bị chia, Số chia, Thương của phép chia đó, chẳng hạn: Viết phép chia biết số bị chia là 6, số chia là 2 thương là 3.

Hoạt động 2.. HS tự viết một phép chia rồi đố bạn nêu đâu là số bị chia, đâu là số chia, đâu là thương trong phép chia đó.

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Kiến thức cần nhớ

- Biết tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.

- Tìm giá trị của phép chia.

Ta có:

10 : 3 = 5

Số bị chia Số chia Thương

Chú ý 15 : 3 cũng gọi là thương

1.2. Các dạng toán

Dạng 1: Gọi tên các thành phần của phép chia

- Em ghi nhớ tên gọi theo vị trí của các thành phần và kết quả trong phép chia.

Số bị chia : Số chia = Thương

Ví dụ:

20 : 5 = 4

20 là số bị chia, 5 là số chia

4 là thương

20 : 5 là thương

Dạng 2: Thực hiện phép chia.

Em dùng các số đã cho để tạo thành phép tính chia, theo đúng thứ tự :

Số bị chia : Số chia = Thương

Số bị chia 30 18 24 Số chia 3 2 6 Thương 10 9 4

Ví dụ: 30 : 3 = 10

2. Bài tập minh họa

Câu 1: Tìm thương trong phép chia, biết:

  1. Số bị chia là 10, số chia là 2.
  1. Số bị chia là 8, số chia là 2.

Hướng dẫn giải

  1. Số bị chia là 10, số chia là 2.

Ta có 10 : 2 = 5. Vậy thương là 5.

  1. Số bị chia là 8, số chia là 2.

Ta có 8 : 2 = 4. Vậy thương là 4.

Câu 2: Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

Hướng dẫn giải

3. Bài tập SGK

3.1. Giải bài 1 trang 24 SGK Toán 2 tập 2 CD

Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau:

10 : 2 = 5 30 : 5 = 6

Hướng dẫn giải

Quan sát ví dụ mở đầu trong SGK rồi nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép tính trên.

Lời giải chi tiết

10 : 2 = 5

Có số bị chia là 10; số chia là 2; thương là 5.

30 : 5 = 6

Có số bị chia là 30; số chia là 5; thương là 6.

3.2. Giải bài 2 trang 24 SGK Toán 2 tập 2 CD

Tìm thương, biết:

  1. Số bị chia là 8, số chia là 2.
  1. Số bị chia là 20, số chia là 5.

Hướng dẫn giải

Tính nhẩm kết quả phép chia 8 : 2 và 20 : 5 ta tìm được thương.

Lời giải chi tiết

  1. Số bị chia là 8, số chia là 2

Ta có phép chia 8 : 2 = 4

  1. Số bị chia là 20, số chia là 5

Ta có phép chia 20 : 5 = 4

Vậy cả hai phép chia đều có thương là 4.

Giáo án toán lớp 2 bài tìm số bị chia năm 2024

3.3. Giải bài 3 trang 24 SGK Toán 2 tập 2 CD

Trò chơi “Tìm bạn”

Giáo án toán lớp 2 bài tìm số bị chia năm 2024

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ rồi viết phép chia hoặc phép nhân thích hợp.

Lời giải chi tiết

Số bị chia là 20, số chia là 5, thương là: 20 : 5 = 4.

Thừa số thứ nhất là 5, thừa số thứ 2 là 2, tích là: 5 × 2 = 10

Số bị chia là 12, số chia là 2, thương là: 12 : 2 = 6.

Thừa số thứ nhất là 2, thừa số thứ 2 là 7, tích là: 2 × 7 = 14