Agiclovir 800 là thuốc gì
Dược sĩ Võ Văn ViệtĐã duyệt nội dung
Show
Dược sĩ Võ Văn Việt Đã duyệt nội dung Thông tin sản phẩm1. Thành phần của Agiclovir 800Acyclovir 800mg 2. Công dụng của Agiclovir 800-Điều trị nhiễm virus Varicella zoster (bệnh thủy đậu) và virus Herpes zoster (bệnh zona) (trừ các trường hợp nhiễm HSV ở trẻ sơ sinh và nhiễm HSV ở trẻ em suy giảm miễn dịch nặng). 3. Liều lượng và cách dùng của Agiclovir 800-Điều trị bằng agiclovir phải được bắt đầu càng sớm càng tốt khi có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh 4. Chống chỉ định khi dùng Agiclovir 800Chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc 5. Thận trọng khi dùng Agiclovir 800- Cần cung cấp đủ nước, đặc biệt đối với người sử dụng liều cao aciclovir. Thận trọng khi dùng aciclovir trên các đối tượng sau: 6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú-Thời kỳ mang thai: chỉ nên dùng aciclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. 7. Khả năng lái xe và vận hành máy mócChưa có nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của aciclovir trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc 8. Tác dụng không mong muốn-Thường gặp, ADR>1/100: 9. Tương tác với các thuốc khác-Prebenecid: làm tăng nửa đời trong huyết tương và AUC của aciclovir, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh thải của aciclovir. 10. Dược lý-Aciclovir là chất tương tự nucleosid có tác dụng chọn lọc trên tế bài nhiễm virus Herpes. Để có tác dụng aciclovir phải được phosphoryl hóa thành dạng có hoạt tính là aciclovir triphosphat. Ở chặng đầu, aciclovir được chuyển thành aciclovir monophosphat nhờ enzyme của virus là thymidinkinase, sau đó chuyển tiếp thành aciclovir diphosphat và triphosphat bởi một số enzyme khác tế bào. Aciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus và sự nhân lên của virus mà không ảnh hưởng gì đến chuyển hóa của các tế bào bình thường. 11. Quá liều và xử trí quá liều-Triệu chứng: có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hào tan 2.5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện. 12. Bảo quảnNơi khô, mát(dưới 30°C). Tránh ánh sáng. |