Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là

Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở A là C2H3O có CTPT là:

A.

C2H3O.

B.

C4H6O2.

C.

C5H10O2.

D.

C6H10O4.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

C4H6O2.

C2H3O

Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
(C2H3O)n
Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
C2nH3nOn
Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
CnH2n(CHO)n.

Vì là anđehit no

Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
số H = 2.C + 2 - số nhóm CHO.

Ta có: 2n = 2.n + 2 - n

Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
n = 2.

Vậy CTPT: C4H6O2.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 30 phút Hóa lớp 11 - Anđehit - Xeton - Axit Cacboxylic - Đề số 13

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) tạo thành Ag là:

  • Công thức đơn giản nhất của anđehit no, mạch hở A là C2H3O có CTPT là:

  • Từ chuỗi phản ứng sau: C2H6O

    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    X
    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    axit axetic
    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    Y

    Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

  • Dãy nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với axit fomic?

  • ** Đốt cháy hoàn toàn 1,46 (g) hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO2 (đktc).

    Khối lượng của mỗi anđehit là:

  • Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit là :

  • Cho 3 axit: axit benzoic C6H5COOH, axit p-metylbenzoic p-CH3-C6H4-COOH và axit p-nitrobenzoic p-O2N-C6H4-COOH. Tính axit của 3 chất đó tăng dần theo trật tự nào?

  • Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : Fomon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?

  • Có thể điều chế CH3COOH từ chất nào sau đây?

  • Anđehit A có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3theo tỉ lệ số mol là 1:4. A có CTCT là:

  • Trong nhiều tinh dầu thảo mộc có những anđehit không no tạo nên mùi thơm cho các tinh dầu này. Ví dụ tinh dầu quế có anđehit xiamic C6H5CH=CHCHO, trong đó tinh dầu xả và chanh có xitronelal C9H17CHO. Có thể dùng chất nào sau đây để tinh chế các anđehit nói trên ?

  • Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6Otác dụng với H2dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic.Tên của A là

  • Axit cacboxylic A có công thức đơn giản nhất là C3H4O3. A có công thức phân tử là :

  • Các anđehit no mạch hở, hai chức anđehit có công thức chung như thế nào?

  • Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là :

  • Thứ tự sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của CH3COOH;C2H5OH;CO2vàC6H5OHlà :

  • Hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức chung là CnH2nOcó thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?

  • Có bao nhiêu axit cacboxylic thơm có cùng công thức phân tử C8H8O2?

  • Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2(xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

  • Có thể phân biệt HCOOCH3vàCH3COOHbằng thuốc thử nào ?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục thu được F1 toàn thân cao, hạt đục. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 15600 cây với 4 kiểu hình trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do 1 gen qui địnhvà mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán đổi gen của F1 là

  • Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự

  • Hiện tượng hoán vị gen xảy ra trên cơ sở:

  • Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là

  • Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?

  • Khi nói về hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Cách thí nghiệm của Moocgan về hoán vị gen khác với cách thí nghiệm liên kết gen ở điểm chính là:

  • Cho bướm tằm đều có KH kén trắng, dài. Có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giống nhau (Aa, Bb). giao phối với nhau, thu được F2 có 4 KH, trong đó KH kén vàng, bầu dục chiếm 7,5%. Mỗi gen q.định2 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ giao tử của bướm tằm đực F1.

  • Cho phép lai P:

    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    . Cho rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu để F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1?

  • Ở một loài thực vật, cho cá thể (P) có kiểu gen

    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn thu được F1. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số cá thể có kiểu gen
    Anđehit no, mạch hở Y có công thức đơn giản nhất là ch2o công thức cấu tạo thu gọn của Y là
    ở F1, chiếm tỷ lệ là: