Bao nhiêu tuổi được cấp chứng minh nhân dân năm 2024

Đối tượng của căn cước công dân mặc định là công dân Việt Nam. Được quy định chi tiết, minh thị tại Điều 19 Luật căn cước công dân năm 2014 như dưới đây:

“Điều 19. Người được cấp thẻ Căn cước công dân và số thẻ Căn cước công dân

1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân.”

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

Như đã nói, Căn cước công dân ngoài là giấy tờ tùy thân của mỗi công dân Việt Nam thì còn có các giá trị pháp lý và vai trò quan trọng trong công tác quản lý như sau. Được quy định cụ thể tại Điều 20 Luật Căn cước công dân năm 2014

“Điều 20. Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.”

4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.”

3 mốc tuổi làm căn cước công dân

Bao nhiêu tuổi được cấp chứng minh nhân dân năm 2024
Quy định về 3 mốc tuổi làm căn cước công dân năm 2022

Ba mốc tuổi phải làm căn cước công dân trên thực tế, phải hiểu đúng là 3 mốc tuổi mà căn cước của công dân hết hạn phải đổi, cấp lại thẻ mới. Điều này được quy định chi tiết tại các điều khoản trong Luật Căn cước công dân năm 2014 sau đây:

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Với quy định trên có thể hiểu rằng, nếu trong trường hợp công dân đó đã đủ 60 tuổi, tính đến thời điểm cấp thẻ, thì thời hạn sử dụng thẻ của họ là đến suốt đời, tức được sử dụng cho đến khi người đó mất mà không cần làm thủ tục đổi thẻ bất cứ lần nào nữa, trừ trường hợp thẻ bị mất, hoặc bị hư hỏng…

Những người đi làm Căn cước công dân gắn chip khi đủ 58 tuổi cũng được sử dụng thẻ cho đến khi qua đời, mà không cần phải đi đổi thẻ ở mốc đủ 60 tuổi. Với quy định tại khoản 2 Điều 21 như trên: trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Còn lại đối với những người trên 60 tuổi đang sử dụng căn cước công dân mã vạch thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi qua đời, mà không bắt buộc phải đổi sang căn cước công dân gắn chip.

Mục đích của việc quy định độ tuổi phải đổi thẻ Căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi với lý do là khi đến các độ tuổi nói trên con người do nhiều yếu tố tác động có thể dẫn đến những thay đổi về các đặc điểm nhận dạng về hình dáng và gương mặt mà cần phải được ghi nhận, bổ sung để thẻ Căn cước công dân đảm bảo chính xác.

Hướng dẫn thủ tục đổi Căn cước công dân hết hạn

Thủ tục đổi thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 24 Luật Căn cước công dân và được hướng dẫn bởi Thông tư số 60/2021/TT-BCA. Theo đó, trình tự cấp Căn cước công dân thực hiện theo các bước:

Bước 1: Yêu cầu đổi thẻ Căn cước công dân hết hạn

Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân phải đăng ký thời gian, địa điểm đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân; hệ thống sẽ tự động chuyển đề nghị của công dân về cơ quan Công an nơi công dân đề nghị.

Bao nhiêu tuổi được cấp chứng minh nhân dân năm 2024

Khi đi làm Căn cước công dân, mang theo các loại giấy tờ sau:

  • Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú (nếu chưa bị thu hồi);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân cũ;
  • Giấy khai sinh (phòng khi cán bộ làm thẻ yêu cầu);
  • Giấy tờ chứng minh nếu có thay đổi về thông tin nhân thân.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân

Cán bộ Công an thu nhận, tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ Căn cước mới:

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp thẻ;

+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp thẻ (như sổ hộ khẩu, giấy khai sinh…).

Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân cho công dân kiểm tra, ký tên.

Lưu ý: Công dân khi chụp ảnh phải để đầu trần, không đeo kính, trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.

Trường hợp công dân là người theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.

Bước 4: Trả thẻ Căn cước công dân mới

Người dân đi nhận thẻ Căn cước công dân mới tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc nhận qua đường bưu điện (công dân tự trả phí).

Lệ phí cấp Căn cước công dân

Theo Thông tư 120/2021/TT-BTC, trong thời gian từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022, lệ phí cấp Căn cước công dân bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu lệ phí cấp Căn cước công dân thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC.

Bao nhiêu tuổi mới được làm Chứng minh nhân dân?

Về độ tuổi làm CMND: Theo Điều 3 Nghị định 05/1999/NĐ-CP thì Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của Nghị định này.

Người đủ 14 tuổi làm Căn cước công dân ở đâu?

Nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên. - Cơ quan quản lý căn cước của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương hoặc cơ quan quản lý căn cước của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân cư trú.

Chứng minh thư nhân dân 9 số có thời hạn bao lâu?

Về thời hạn của CMND, Thông tư 04/1999/TT-BCA(C13) hướng dẫn Nghị định 05/1999/NĐ-CP quy định, CMND có thời hạn sử dụng là 15 năm, tính từ ngày cấp. Do vậy hạn chót đổi CMND sang thẻ Căn cước trong trường hợp này chính là ngày cuối cùng trước khi CMND hết hạn.

Làm sao để biết được số Chứng minh nhân dân?

CCCD gắn chíp được tích hợp toàn bộ thông tin người sở hữu bao gồm cả số CMND. Cụ thể, bạn có thể tra cứu số CMND cũ bằng cách quét mã QR trên góc trên, bên phải thẻ CCCD. Khi quét thành công, bạn sẽ thấy thông tin hiện trên màn hình. Trong đó: 12 số đầu là số CCCD, dãy 9 con số tiếp theo là CMND cũ (nếu có).