Bữa ăn xế chiều tiếng anh là gì năm 2024

Trong tieng anh giao tiep hang ngay có đa dạng các chủ đề: ẩm thực, phương tiện giao thông, đồ dùng vật dụng, v.v… Hôm nay xin chia sẻ với các bạn hai chủ đề khá thú vị để các bạn có thể học tiếng anh giao tiếp tốt hơn nhé!

Chủ đề: CÁC BỮA ĂN TRONG NGÀY CỦA NGƯỜI MỸ VÀ ANH

breakfast /ˈbrɛkfəst/: bữa sáng

second breakfast /ˈsekənd ˈbrɛkfəst/ : bữa sáng thứ hai

brunch /brʌntʃ/: bữa ăn sáng của những người dạy muộn (breakfast + lunch)

elevenses /ɪˈlɛvənzɪz/: xế sáng (cà phê/trà + đồ ăn nhẹ – của người Anh)

lunch /lʌntʃ/: bữa trưa bình thường

luncheon /ˈlʌntʃən/: bữa trưa trang trọng

tea-time /’ti: taɪm/: xế chiều (của người Anh)

dinner /ˈdɪnə/: bữa tối (có thể là trang trọng)

supper /ˈsʌpə/: bữa tối (thường ngày, với gia đình – người Mỹ và Canada hay dùng nghĩa này)

midnight-snack /ˈmɪdˌnaɪt snæk/: ăn khuya, supper cũng được dùng với nghĩa này.

Để giao tiếp tiếng anh tốt, các bạn cũng nên luyen nghe tieng anh giao tiep và luyện phát âm tiếng anh thường xuyên đấy nhé! ❤

Các bữa ăn trong tiếng Anh: Breakfast là bữa ăn sáng, lunch là bữa ăn trưa và dinner là bữa ăn tối. Một số mẫu câu tiếng Anh phổ biến khi giao tiếp trong bữa ăn. Các bữa ăn trong tiếng Anh: Breakfast: Bữa ăn sáng

meal bữa ăn feast bữa tiệc five course meal bữa ăn gồm năm món appetizer món khai vị the main course món chính dessert món tráng miệng

Bữa ăn xế chiều tiếng anh là gì năm 2024

breakfast bữa (ăn) sáng lunch bữa (ăn) trưa supper bữa (ăn) xế/ ăn nhẹ dinner bữa (ăn) tối snack món ăn vặt junk food đồ ăn vặt

If you snack between meals, you might gain weight. Nếu bạn ăn vặt giữa các bữa ăn chính, bạn có thể sẽ tăng cân.

taste mùi vị flavor hương vị tasty ngon flavorful có hương vị delicious ngon tuyệt

Bữa ăn xế chiều tiếng anh là gì năm 2024

Your soup tastes delicious. Món súp của bạn ngon tuyệt.

sweet ngọt sour chua salty mặn bitter đắng hot cay/ nóng spicy cay nồng

The dish is very hot.

Món này rất cay/ nóng..

It's spicy Thật cay nồng..

texture kết cấu/ cấu trúc crispy giòn/ dòn crunchy giòn tan mushy mềm/ xốp

edible ăn được inedible không thể ăn được fresh tươi stale ôi thiu

The chips are stale.

Món khoai tây rán này bị ôi thiu rồi.

Yuck! This food is barely edible. Í ẹ! Món này hầu như không thể ăn được nữa rồi.

nutritious nhiều dinh dưỡng nutrition chất dinh dưỡng malnutrition suy dinh dưỡng nourishing nuôi dưỡng vegetarian ăn chay vegan thuần chay

Bữa ăn xế chiều tiếng anh là gì năm 2024

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho ăn xế trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

Mẹ tưởng con đi ăn xế.

I thought you were going to brunch.

Nếu mua thức ăn cho tài xế, ông sẽ để chúng tôi leo lên xe tải.

If you bought a meal for the driver, he allowed you to clamber onto his truck.

Nếu bữa xế được ăn cận bữa tối thì được gọi là merienda cena và có thể được ăn thay cho bữa tối.

If the meal is taken close to dinner, it is called merienda cena, and may be served instead of dinner.

Có quán ăn ở đó để các tài xế dừng chân uống cà phê trước khi đến ca đêm.

There's a dive there where the cabbies stop for coffee before the overnight shift.

Trước đây, những cán bộ hải quan đã nói: “Hãy nhìn chiếc xe tải sạch sẽ và những người tài xế ăn mặc lịch sự đó, họ trông giống y như hình ảnh trong ấn phẩm của họ”.

In the past, customs officials have remarked: “Look at this clean truck and the well-groomed drivers, just as you see them in the photos in their publications.”

Không, nó chẳng dễ chịu đi được mấy, đặc biệt là khi anh thêm vào, “Nhưng em gái cô ăn nói như một tài xế xe tải vậy.

"No, it wasn't much comfort, especially when he added, ""But your sister has a mouth like a trucker."

... Và con trai tôi tiếp tục đi tới đi lui, khóc lóc và buồn rầu, cho đến khoảng xế chiều, khi được thuyết phục, nó đã ăn một chút thức ăn.

... And he continued, pacing back and forth, meantime weeping and grieving, until about sunset, when, by persuasion, he took a little nourishment.

Và những tên tài xế xe tải tới đó để ăn những cái hamburger béo ngậy của em và họ đùa giỡn với em và em đùa giỡn lại với họ nhưng họ là những anh chàng đần độn và chán ngắt với những cái hình xăm tổ bố trên người, và em không thích điều đó.

Those truck drivers come there to eat your greasy burgers and they kid you and you kid them back but they're stupid and dumb boys with their big old tattoos, and you don't like it.

Lúc xế chiều, các môn đồ nói Chúa Giê-su hãy để cho dân chúng đi mua thức ăn ở các làng gần đó.

When it gets late, the disciples urge Jesus to dismiss the people so that they might go to nearby villages and buy some food for themselves.

Anh làm tài xế cam-nhông, dù có lương khá, anh đã phung phí lương của anh để ăn nhậu chứ không chăm sóc gì cho gia đình.

Although he had a good income as a trucker, he wasted all his earnings on eating and drinking, not taking care of his family.

Không phải ai cũng thực hiện được công việc tiên phong, nhưng vào hai ngày cuối tuần nhiều người đã dành trọn ngày cho việc rao giảng, bắt đầu từ sáng sớm, nghỉ một chút để ăn một miếng bánh mì, và rồi rao giảng tiếp cho đến xế chiều.

Not everyone could pioneer, but on weekends many were devoting full days to the service, starting early in the morning, stopping just briefly to eat a sandwich, and then continuing in the service till late in the afternoon.

Theo truyền thống, người Philippines ăn ba bữa một ngày: agahan hay là almusal (bữa sáng), tanghalían (bữa trưa) và hupunan (bữa tối) cộng với bữa xế gọi là meriénda (còn gọi là minandál hoặc minindál).

Filipinos traditionally eat three main meals a day: agahan or almusal (breakfast), tanghalían (lunch), and hapunan (dinner) plus an afternoon snack called meriénda (also called minandál or minindál).

Để ăn mừng năm mới của Trung Quốc, Liu Qi khi đó đã trưởng thành, đưa em gái nuôi của cậu là Han Duoduo đi lên bề mặt trong một chiếc xe tải mà họ ăn cắp bằng cách sử dụng giải phóng mặt bằng của Han Zi'ang làm tài xế xe tải.

To celebrate Chinese New Year, an adult Liu Qi brings adopted sister Han Duoduo on a trip to the surface in a truck they stole using Han Zi'ang's clearance as a trucker.

+ 12 Xế chiều, 12 sứ đồ đến nói với ngài: “Xin cho dân chúng về, để họ vào các thôn làng quanh đây tìm chỗ trọ và thức ăn, vì đây là nơi hẻo lánh”.

+ 12 Then the day was coming to a close. The Twelve now came up and said to him: “Send the crowd away, so that they may go into the surrounding villages and countryside to find lodging and provisions, because out here we are in an isolated place.”

+ 15 Lúc xế chiều, các môn đồ đến nói với ngài: “Nơi này hẻo lánh và bây giờ cũng đã muộn rồi, xin Thầy cho dân chúng về để họ vào các làng mua thức ăn”.

+ 15 But when evening fell, his disciples came to him and said: “The place is isolated and the hour is already late; send the crowds away, so that they may go into the villages and buy themselves food.”