Công thức tính chỉ số nhiễm sắc
Thông qua kết quả xét nghiệm công thức máu, xác định các chỉ số về hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu, bác sĩ sẽ chẩn đoán sớm, dự phòng các bệnh lý ở người bệnh. Đặc biệt các bệnh lý liên quan hệ tạo máu như bệnh thiếu máu, suy tuỷ, ung thư máu… Vậy có những chỉ số nào? Ý nghĩa các chỉ số trong kết quả xét nghiệm công thức máu ra sao? Show
Số lượng bạch cầu (WBC) là chỉ số xét nghiệm máu đầu tiên bạn cần lưu ý khi đọc kết quả công thức máu. Số lượng bạch cầu là số lượng tế bào bạch cầu có trong một đơn vị thể tích máu.
Số lượng bạch cầu (WBC) là chỉ số xét nghiệm máu đầu tiên bạn cần lưu ý. 2. LYM (Lymphocyte) – Bạch cầu lymphoLymphocyte là các tế bào có khả năng miễn dịch, gồm Lympho T và lympho B. Tỷ lệ phần trăm bạch cầu lympho (hay LYM%) là tỷ lệ bạch cầu lympho trong tổng số bạch cầu có trong cơ thể.
3. NEUT (Neutrophil) – Bạch cầu trung tínhBạch cầu trung tính có chức năng quan trọng trong thực bào, chúng sẽ tấn công và tiêu diệt các vi khuẩn ngay khi các vi sinh vật này xâm nhập trong cơ thể. Tỷ lệ phần trăm bạch cầu Neutrophil (hay NEUT%) là tỷ lệ bạch cầu neutrophil trong tổng số bạch cầu có trong cơ thể.
Bạch cầu trung tính có chức năng quan trọng trong thực bào. 4. MON (Monocyte) – Bạch cầu monoBạch cầu mono bào là những bạch cầu đơn nhân, sau sẽ biệt hóa thành đại thực bào. Đại thực bào bảo vệ cơ thể bằng cách thực bào và khả năng thực bào của nó mạnh hơn bạch cầu đa nhân trung tính. Tỷ lệ phần trăm bạch cầu Mono (hay MON%) là tỷ lệ bạch cầu đơn nhân trong tổng số bạch cầu có trong cơ thể.
Bạch cầu mono bào là những bạch cầu đơn nhân, sau sẽ biệt hóa thành đại thực bào. 5. EOS (eosinophils) - Bạch cầu ái toanBạch cầu ái toan có khả năng thực bào yếu hơn các loại tế bào bạch cầu khác.
6. BASO (basophil) - Bạch cầu ái kiềmBạch cầu ái kiềm có vai trò quan trọng trong các phản ứng dị ứng.
7. RBC (Red Blood Cell) – Số lượng hồng cầu trong một thể tích máuTương tự số lượng bạch cầu, số lượng hồng cầu (RBC) là một trong số các chỉ số xét nghiệm máu cần chú ý. Số lượng hồng cầu là chỉ số thể hiện số lượng hồng cầu có trong một thể tích máu.
8. HBG (Hemoglobin) – Lượng huyết sắc tố trong một thể tích máuHemoglobin hay còn gọi là huyết sắc tố là một phân tử protein phức tạp có khả năng vận chuyển oxy và tạo màu đỏ cho hồng cầu. Lượng huyết sắc tố là chỉ số thể hiện lượng huyết sắc tố có trong một thể tích máu. Chỉ đó này có sự chênh lệch giữa nam và nữ.
9. HCT (Hematocrit) – Tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn phầnThể tích khối hồng cầu (HCT) cũng là một chỉ số cần quan tâm trong kết quả xét nghiệm công thức máu. Đó là tỉ lệ thể tích hồng cầu trên toàn bộ thể tích máu. Chỉ số này cũng có sự thay đổi theo giới tính.
10. MCV (Mean corpuscular volume) – Thể tích trung bình của một hồng cầuThể tích trung bình hồng cầu là thể tích trung bình của một tế bào hồng cầu. Chỉ số này được tính bằng công thức: HCT chia số lượng hồng cầu.
11. MCH (Mean Corpuscular Hemoglobin) – Lượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầuLượng huyết sắc tố trung bình trong một hồng cầu được tính bằng cách lấy HBG chia cho số lượng hồng cầu.
12. MCHC (Mean Corpuscular Hemoglobin Concentration) – Nồng độ trung bình của huyết sắc tố hemoglobin trong một thể tích máuChỉ số này được tính bằng cách lấy HBG chia HCT
13. RDW (Red Cell Distribution Width) – Độ phân bố kích thước hồng cầuTheo kết quả xét nghiệm công thức máu, độ phân bố hồng cầu RDW là chỉ số đo sự phân bố của tế bào hồng cầu trong một thể tích máu. Đây là chỉ số huyết học quan trọng, có liên quan tới thể tích trung bình hồng cầu MCV. Giá trị này càng cao nghĩa là kích thước hồng cầu thay đổi càng nhiều.
14. PLT (Platelet Count) – Số lượng tiểu cầu trong một thể tích máuTiểu cầu có vai trò quan trọng trong quá trình đông máu của cơ thể. Nếu số lượng tiểu cầu quá thấp sẽ gây mất máu, còn số lượng tiểu cầu quá cao sẽ hình thành cục máu đông, gây tắc mạch và có thể dẫn đến đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
15. PDW (Platelet Disrabution Width) – Độ phân bố kích thước tiểu cầu
16. MPV (Mean Platelet Volume) – Thể tích trung bình của tiểu cầu trong một thể tích máu
Hy vọng bài viết cung cấp cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích nhất. Mọi chi tiết cần tư vấn hoặc đặt lịch khám – xét nghiệm, vui lòng liên hệ ISOFHCARE để được hỗ trợ tốt nhất ISOFHCARE | Ngày đăng 23/04/2022 - Cập nhật 23/04/2022 |