Đau đầu trong tiếng Anh đọc là gì

bạn bị nhức đầu

khi bị nhức đầu

tôi không bị nhức đầu

hầu hết những người bị nhức đầu

bị đầu độc

bị đau đầu

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

[Ngày đăng: 24/04/2020]

  
  
  
  

Bị đau đầu tiếng Anh là Headache. Đau đầu là dấu hiệu của tình trạng căng thẳng, buồn phiền hoặc xuất hiện do một số rối loạn y khoa như đau nửa đầu, huyết áp cao, lo âu hay trầm cảm.

Bị đau đầu tiếng Anh là headache /ˈhed.eɪk/.

Đau đầu là một trong những triệu chứng báo hiệu cơ thể đang gặp vấn đề, vài người chỉ bị đau 1 bên đầu hoặc vùng thái dương, một số người bị đau khắp đầu, một số khác còn kèm theo triệu chứng buồn nôn.

 Các loại đau đầu phổ biến:

Đau đầu do căng thẳng có đến 90% trường hợp người bệnh bị đau đầu do căng thẳng.

Nguyên nhân dân đến tình trạng này là do các cơn đau thắt tại các vùng da đầu và vai gáy gây ra.

Đau nửa đầu có thể báo hiệu nhiều chứng bệnh nghiêm trọng, nhất là chứng đột quỵ não nguy hiểm.

Đau nửa đầu do thực phẩm hoặc nước uống có chứa chất tyramine và phenylthylamine.

Đây là 2 loại axit amin có nhiều trong các loại thực phẩm như socola và phô mai lên men.

Đau đầu cụm thường gặp ở nam giới trưởng thành.

Nguyên nhân gây ra tình trạng này là do thói quen uống rượu bia nhiều và nghiện thuốc lá.

Đau đầu do xoang: người bị đau đầu do xoang sẽ có các triệu chứng đau tập trung ở quanh mũi và mắt, sốt, sổ mũi.

Cách phòng ngừa chứng đau đầu:

Bạn làm việc lâu ở một tư thế như làm việc trước máy vi tính hay đọc sách, thỉnh thoảng hãy nghỉ một chút và thư giãn từ 30 phút tới một tiếng.

Thể thao nhẹ có thể làm giảm chứng đau đầu sơ cấp. Tuy nhiên nếu bạn bị đau đầu âm ỉ, đau đầu nhiều hãy tránh các môn thể thao nặng.

Hãy uống ít nhất 8 ly nước mỗi ngày để tránh tình trạng mất nước có thể dẫn tới đau đầu.

Bài viết bị đau đầu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Bạn có thể quan tâm

[Ngày đăng: 28/04/2020]

Đau đầu tiếng Anh là headache. Là một triệu chứng bệnh thường gặp, biểu hiện là đau nhức nhói ở phần đầu do nhiều căn bệnh khác nhau gây ra.

Đau đầu là một triệu chứng có tỷ lệ mắc rất cao trong các nghiên cứu dịch tễ học lâm sàng. Ở các nước Châu Âu, Mỹ, đau đầu là một trong những nguyên nhân mà thầy thuốc hay gặp nhất.

 Nguyên nhân: Do các bệnh thần kinh, bệnh toàn thân, bệnh nội khoa, các bệnh chuyên khoa mắt, tai - mũi - họng.

Triệu chứng: Đau đầu chia thành ba loại như đau căng đầu, nửa đầu, từng cơn. Đau đầu xảy ra ở bất cứ đối tượng nào, từ nam giới đến nữ giới, từ trẻ em đến người già.

Tuy nhiên đối tượng hay gặp nhất là: Phụ nữ, bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp hoặc chênh lệch 2 chỉ số huyết áp, những người hay sử dụng rượu, bia, cà phê, mất ngủ, căng thẳng, người làm việc trên máy tính liên tục.

Một số mẫu câu liên quan đến đau đầu trong tiếng Anh:

He has got a bad headache: Anh ấy bị đau đầu.

I had a headache this morning, but I'm all right now: Tôi bị đau đầu sáng nay, nhưng giờ tôi ổn rồi.

I have had a terrible headache for the last two days: Tôi đã bị đau đầu khủng khiếp trong hai ngày qua.

He developed a severe migraine headache: Anh ấy bị đau nửa đầu dữ dội.

I didn't attend the meeting owing to the headache: Tôi đã không tham dự cuộc họp do đau đầu.

How long have you been suffering from a headache? Bạn bị đau đầu bao lâu rồi?

Bài viết đau đầu tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Video liên quan

Chủ Đề