Giaấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là gì năm 2024

Ngày 29/6/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 62/2021/NĐ-CP với nhiều nội dung quan trọng quy định chi tiết một số điều Luật Cư trú 2020 có hiệu lực từ ngày mai - ngày 01/7/2021.

Một trong những nội dung đáng lưu ý tại Nghị định mới này đó là quy định về giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp khi người dân đi đăng ký cư trú.

Giaấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là gì năm 2024

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 01/7/2021 (Ảnh minh họa)

Theo đó, Điều 5 Nghị định 62 quy định người dân sử dụng một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây để chứng minh chỗ ở hợp pháp:

- Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở như: Sổ hồng, Sổ đỏ,…

- Giấy phép xây dựng nếu nhà ở, công trình phải được cấp giấy phép xây dựng và đã xây xong;

- Các hợp đồng về thuê, mua nhà ở; Hợp đồng tặng cho nhà ở; Giấy tờ thừa kế, nhận góp vốn,…

- Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

- Xác nhận của UBND xã/huyện về nhà ở, đất ở không có tranh chấp về quyền sở hữu;

- Giấy tờ đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở;

- Trường hợp sử dụng phương tiện để ở cần có giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

Nếu phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có Giấy xác nhận của UBND xã/huyện về việc phương tiện được sử dụng để ở;

Nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện không phải đăng ký thì cần có Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện.

- Văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;

- Giấy tờ về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở xây dựng trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Với trường hợp đăng ký thường trú cho người thuê, mượn, ở nhờ nhà, ngoài các giấy tờ chứng minh việc cho thuê, mượn, ở nhờ như: Hợp đồng thuê nhà; hợp đồng cho ở nhờ nhà;... người dân phải có thêm giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú.

Theo đó, diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người

Lưu ý: Nếu các thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp đã có trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành và được kết nối với cơ quan đăng ký cư trú thì người dân không cần phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

Cho tôi hỏi các loại giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp năm 2024? Mong được giải đáp. Câu hỏi của anh Văn ở Đồng Nai.

Các loại giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp năm 2024?

Căn cứ khoản 1 quy định 11 loại giấy tờ, tài liệu dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp khi công dân đăng ký cư trú như sau:

(1) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

(2) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

(3) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

(4) Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

(5) Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

(6) Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

(7) Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

(8) Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

(9) Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu.

Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

(10) Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

(11) Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

Giaấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp là gì năm 2024

Các loại giấy tờ nào dùng để chứng minh chỗ ở hợp pháp năm 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 1 quy định hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú

1. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này bao gồm:

  1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  1. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.
...

Theo đó, công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó. Hồ sơ đăng ký thường trú gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp

Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp trong trường hợp nào?

Căn cứ quy định về đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp cụ thể như sau:

(1) Tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

(2) Tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

- Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp gồm gì?

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp hiện nay gồm những giấy tờ sau:.

Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở; do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;.

Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở (đã có nhà ở trên đất đó);.

Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải cấp giấy phép);.

Giấy xác nhận chỗ ở hợp pháp là gì?

Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là văn bản được cá nhân sử dụng để đề nghị Ủy ban nhân dân xác nhận nơi ở hiện tại của họ là hợp pháp.

Giấy tờ tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú là gì?

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh thuộc một trong các trường hợp xóa đăng ký tạm trú – 1 bản chính.

Giấy tờ chứng minh nói ớ là gì?

Giấy xác nhận cư trú là văn bản do công an cấp để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu.