Hướng dẫn cấu hình Aruba 135 mesh
Ta chọn New để tạo một mạng mới. Ở mục “More” ta chọn DHCP Server và ta nhấn New DHCP Scope để tạo VLAN Ở mục VLAN ta chọn ” Virtual Controller managed” và chọn “Custom” trỏ vào VLAN 2 đã tạo trước đó. Ở mục Security ta thiết lập mật khẩu cho mạng và roaming. Ở mục Access ta đẩy thanh Access Rules lên Network-based hoặc tự đặt thêm Rules mới. Nhấn finished. Chọn địa chỉ MAC của Ap Aruba trong ô Access Point, nhấn Edit để chỉnh sửa thông tin cài đặt riêng trên từng Ap Aruba. – Trong tab General, đặt tên ap cho dễ nhớ (mặc định là địa chỉ MAC của ap). – Ở tab Installation Type, chọn Default hoặc Indoor nếu đặt ap trong nhà. Outdoor đặt ngoài trời. – Tag Uplink
– Để dùng cổng Eth0; Eth1 cho PC, vào menu More chọn Wried – Trong ô Network assignments: chọn 0/0 default_wired_port_profile cho cổng Eth0, 0/1 default_wired_port_profile cho cổng Eth1 – Trong ô Wire Networks, chọn default_wired_port_profile, nhấn Edit. – Nhấn Show advanced options. + POE: Disabled + Admin status: Up + Uplink: Disabled + Spanning tree: Disabled – Trong tab VLAN+ Mode: Trunk+ Native VLAN: 1 hoặc VLAN mà ta tạo trước đó. + Allowed VLANs: all – Trong tab Security Ta chọn menu “System” bên góc phải trang config. Trong tab Gerenal ta nhấn “Show advanced options“, – Mục Virtual Controller IP: Không đặt => Router/Modem chính cấp IP. Đặt ==> Node chính cấp IP
Tab ARM ta chọn “Show advanced options“: – Client match: Enabled để laptop/điện thoại roaming cho nhanh). – SLB mode: Chọn theo Channel (kênh) hay Radio (sóng) hoặc cả 2. – Wide channel bands: All (để cả 2.4 lẫn 5GHz đều phát 40 thay vì 20). Tab Radio ta chọn “Show advanced options“: – (2.4GHz) Background spectrum monitoring: Enabled – Smart antenna: Enabled – (5GHz) Background spectrum monitoring: Disabled – Smart antenna: Enabled Nhấn menu Maintenance (cạnh menu Security ở góc trên bên phải trang config)
Sau khi hệ thống (node chính) đã định hình và PC/laptop đã connect với Aruba wifi. |