Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?

Hyundai Miền Bắc xin trân trọng gửi tới quý vị định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải chạy 100km tiêu chuẩn và các cung đường hỗn hợp. Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, để các doanh nghiệp vận tải hoặc hộ kinh doanh cá thể cân đối được khoảng tài chính cho những sản phẩm xe tải đang sử dụng. Dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc : ” xe tải chạy 100km hết bao nhiêu lít dầu ? ” 

Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải chạy 100km hết bao nhiêu lít dầu ?

Tại sao phải định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải chạy 100km hết bao nhiêu lít dầu ?

Việc xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu là một yếu tố quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận tải. Định mức xăng dầu giúp quản lý và kiểm soát lượng nhiên liệu được sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng hóa.

Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?
Định mức tiêu hao xăng dầu xe tải khi chạy 100km 

Dưới đây là một số lợi ích của việc xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe tải chạy 100km :

Tối ưu chi phí vận chuyển : Bằng cách xác định mức xăng dầu cần thiết cho từng chuyến đi, doanh nghiệp có thể tối ưu hóa việc sử dụng nhiên liệu. Điều này giúp giảm thiểu chi phí vận chuyển và nâng cao lợi nhuận.

Kiểm soát tiêu thụ nhiên liệu : Định mức tiêu hao nhiên liệu giúp doanh nghiệp theo dõi lượng nhiên liệu tiêu thụ cho mỗi chuyến đi và phân tích sự lãng phí hoặc sử dụng không hiệu quả. Qua đó, họ có thể áp dụng các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu hoặc đào tạo lái xe để cải thiện hiệu suất tiêu thụ.

Tránh thất thoát nhiên liệu: Việc xây dựng định mức xăng dầu giúp ngăn chặn và giảm thiểu các trường hợp thất thoát nhiên liệu do sự lạm dụng hoặc lãng phí. Doanh nghiệp có thể thiết lập các biện pháp kiểm soát chặt chẽ và quản lý nhiên liệu để tránh việc tiêu thụ không được kiểm soát.

Quản lý tài chính: Định mức nhiên liệu cho phép doanh nghiệp dự trù chi phí nhiên liệu trong kế hoạch tài chính và ngân sách. Điều này giúp cân nhắc và ổn định các khoản chi tiêu liên quan đến nhiên liệu và quản lý tài chính hiệu quả hơn.

Yếu tố định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải

Chúng ta cần hiểu rằng định mức tiêu hao nhiên liệu trên xe tải trên thực tế nó có mối quan hệ và liên quan móc nối không chỉ ảnh hưởng bởi một, mà còn rất nhiều yếu tố đặc biệt xe tải cũ. Để tính chính xác định mức xăng dầu nhất, các doanh nghiệp vận tải cần biết được những yếu tố sau:

+ Loại xe tải, dòng xe, đời xe

+ Loại nhiên liệu khi chạy xe

+ Mức tiêu hao nhiên liệu theo thiết kế xe

+ Số Km đã đi

+ Loại đường vận chuyển

+ Hệ số tiêu hao nhiên liệu

Trong doanh nghiệp vận tải, ngoài việc phải phân loại xe tải ở các hãng khác nhau thì kế toán cần xác định đúng cung đường cho mỗi chuyến hàng được vận chuyển để tính định mức nhiên liệu cho các xe. Xe ô tô tải là tài sản cố định của công ty và mỗi loại xe lại có một tỷ lệ xăng dầu chênh lệch nhau, dưới đây là một số hướng dẫn tính định mức nhiên liệu trong doanh nghiệp vận tải. Công thức tính tiêu thụ nhiên liệu cho một chuyến xe cụ thể:

Mc = K1. L/100 + K2 . P/100 + nK3

Trong đó:

+ Mc: Tổng số nhiên liệu được cấp cho 1 chuyến xe (lít)

+ K1: Định mức kỹ thuật (lít/100 km);

+ K2: Phụ cấp có tải, có hành khách (lít);

+ K3: Phụ cấp phải dừng đỗ để xếp, dỡ (khi có hàng, có hành khách);

+ L: Tổng quãng đường xe chạy (có chở hàng và không chở hàng) sau khi đã quy đổi ra đường cấp 1 (km);

+ P: Tổng khối lượng hàng hóa luân chuyển tính theo (T.km) hoặc (HK.km) sau khi đã quy đổi ra đường loại 1;

+ n: Số lần xếp dỡ hàng hóa hoặc số lần dừng đỗ xe (trên 1 phút)

Cách định mức tiêu thụ nhiên liệu theo tải trọng xe tải

Từ công thức tính như trên cũng như dựa vào việc khảo sát thực tế đã cho biết mức độ tiêu hao nhiên liệu Diesel của các dòng xe theo tải trọng xe cụ thể như sau:

  • Dòng xe tải 1 tấn các hãng (Teraco 100, Thaco, Hyundai, Isuzu, Kenbo, Dongben ..) sẽ tiêu hao 6-7 lít nhiên liệu/100km.
  • Dòng xe có tải trọng 2.4 tấn và 2.5 tấn (Hyundai, Hino, Isuzu, Kia, Thaco, JAC …)sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình khoảng 9 lít nhiên liệu/100km.
  • Dòng xe có tải trọng 3.5 tấn đến 5 tấn (Hyundai, Hino, Isuzu…)có mức tiêu thụ nhiên liệu khoảng 11 lít nhiên liệu/100km
  • Dòng xe tải 7-9 tấn (Hyundai, Hino, Isuzu, Dongfeng, Thaco, Howo, TMT Cửu Long, Ollin, Auman, JAC …) sẽ có mức tiêu thụ nhiên liệu vào khoảng 12-14 lít nhiên liệu/100km.
  • Dòng xe 15 tấn -17 tấn (Hyundai, Hino, Isuzu, Chenglong, Dongfeng, FAW, JAC …) thì mức độ tiêu hao sẽ khoảng 16- 17 lít nhiên liệu/100km.
  • Xe đầu kéo chạy 100km hết bao nhiêu dầu ? Đối với các dòng xe đầu kéo khi kéo theo rơ mooc mức tiêu hoa nhiện liệu trung bình khoảng 30-35 lít dầu/100km.

Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải Hyundai

Hyundai vốn nổi tiếng là dòng xe tải có độ bền bỉ và mạnh mẽ cao. Chính vì vậy, lượng tiêu tốn nhiên liệu xe tải Hyundai sẽ lớn hơn đa số các sản phẩm cùng thương hiệu nổi tiếng khác. Tuy nhiên, những năm gần đây Hyundai cho ra nhiều những chiếc xe nâng tải ( lên tải – tăng tải ). Đây là cách nói ngắn gọn để nói về những chiếc Hyundai 7 tấn có thiết kế giống các sản phẩm tải trọng thấp hơn trước đây.

Định mức tiêu hao xăng dầu trên dựa vào tiêu chí nhà sản xuất đối với dòng xe mới. Ngoài ra, mức tiêu hao nhiên liệu xe tải 5 tấn hay định mức tiêu thụ nhiên liệu xe tải 8 tấn sẽ có thay đổi tùy vào thực tế khi sử dụng.

Ngoài ra, với dòng xe khách Hyundai mức tiêu hao nhiên liệu ở 100km như sau :

– Xe khách 16 chỗ tiêu thụ 10L Dầu ở 100km đối với sản phẩm Hyundai Solati

– Xe khách 29 chỗ tiêu thụ 13L Dầu ở 100km đối với sản phẩm Hyundai County

– Xe khách 45 chỗ tiêu thụ 26L Dầu ở 100km đối với sản phẩm Hyundai Universe

  • Quý vị lưu ý : Định mức tiêu thụ nhiên liệu xe khách Hyundai trên ở sản phẩm xe mới 100% tại điều kiện lý tưởng. Thực tế có thể thay đổi tùy vào đời xe, lái xe hoặc cung đường hoạt động của xe.

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải ISUZU

Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải ISUZU

Xe tải Isuzu được biết đến là một trong những dòng xe tải tiết kiệm nhiên liệu trên thị trường. Hãng xe Isuzu nổi tiếng với công nghệ động cơ hiệu suất cao và các biện pháp tiết kiệm nhiên liệu tích hợp vào thiết kế của xe.

Công nghệ động cơ tiên tiến: Xe tải Isuzu thường được trang bị động cơ tiên tiến, sử dụng công nghệ hiện đại như turbo tăng áp và hệ thống tiết kiệm nhiên liệu điện tử. Các công nghệ này giúp cải thiện hiệu suất đốt cháy và giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ.

Quản lý định mức nhiên liệu: Isuzu cung cấp các công nghệ quản lý nhiên liệu như hệ thống giám sát tiêu thụ nhiên liệu, báo cáo hiệu suất lái xe và các tính năng hỗ trợ lái xe tiết kiệm nhiên liệu. Nhờ đó, người lái có thể theo dõi và tối ưu hóa việc sử dụng nhiên liệu trong quá trình vận hành.

MODELTRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA (kG)MỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)QKR77FE41,4007,5 lit – 8,8 lit/100kmQKR77HE41,9008,5 lít – 9 lít/100km

MODELTRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA (kG)MỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)NLR55E1,4006l – 7,2l/100kmNMR85HE42,0008 lit ~ 9,2 lit /100kmNPR85KE43,500 –  3,9009.5 lít – 11 lít/100kmNQR75LE4 – NQR75ME45,00012 lit – 13,8 lit /100km

MODELTRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA (kG)MỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)FRR90NE46,00015 lit – 16,5 lit /100kmFVR34LE4 – FVR34QE4 – FVR34SE49,00017 lít – 19 lit /100kmFVM34WE4 – FVM34TE415,00020 lít – 23 lít /100km

Có thể nhận thấy với những dòng xe tải ISUZU thì định mức tiêu thụ nhiên liệu xe tải 2.5 tấn hay 3.5 tấn thấp hơn rất nhiều so với những sản phẩm của Hyundai.

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải HINO

Kia K250 chạy 100km bao nhiêu lít dầu?
Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải Hino

Xe tải Hino cũng được biết đến là một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực xe tải và xe buýt. Hino cung cấp nhiều dòng xe tải với các mô hình và công nghệ khác nhau. Hino cũng chú trọng đến việc tiết kiệm nhiên liệu và hiệu suất vận hành.

Công nghệ động cơ hiệu suất cao: Xe tải Hino được trang bị các động cơ tiên tiến, sử dụng công nghệ hiện đại như turbo tăng áp và hệ thống tiết kiệm nhiên liệu điện tử. Các công nghệ này giúp cải thiện hiệu suất đốt cháy và giảm lượng nhiên liệu tiêu thụ.

MODELTRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA (kG)MỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)FC9J10,40014 L/100kmFG8J15,10018 L/100kmFL8J24,00022 L/100kmFM8J24,00025 L/100km

MODELTRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA (kG)MỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)XZU 6504.8259 L/100kmXZU7207.50011 L/100kmXZU7308.50011 L/100km

Định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải THACO

ModelTrọng Lượng Toàn Bộ (kg)Mức Tiêu Hao Nhiên LiệuKIA K2004,0009,5 lít/100kmKIA K2504,99510,5 lít/100kmTHACO OLLIN 345 (2,4 tấn)4,99512 lít/100kmTHACO OLLIN 350 (3,5 tấn)6,18512,5 lít/100kmTHACO OLLIN 500B (5 tấn)8,49514 lít/100kmTHACO OLLIN 700 (7 tấn)11,30015,5 lít/100kmTHACO OLLIN 720 (7,5 tấn)11,48015,5 lít/100kmTHACO AUMAN C160 (9,1 tấn)15,45017 lít/100kmTHACO AUMAN C240 (13,9 tấn)24,00024 lít/100km

Định mức tiêu hao nhiên liệu các dòng xe tải 1 tấn đến 15 tấn khác

Dưới đây là định mức tiêu hao xăng dầu xe tải 1 tấn, đến 15 tấn của các hãng xe cũng khá thông dụng. Đặc biệt ở dưới đây là các dòng xe tải Teraco hay của Đô Thành đang chiếm tỷ lệ cao cho người sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, kinh tế khi hoạt động lâu dài.

MODELMỨC TIÊU THỤ(Tham khảo)Tera 100, THACO, Suzuki6 – 7 lít/100kmIZ49 Đô Thành, IZ 65 Đô Thành, KIA9 lít/100kmIZ65 Đô Thành11 lít/100kmDaewoo Maximus12 – 14 lít/100kmDaewoo HU8AA16 -17 lít/100km

Những yếu tố ảnh hưởng định mức tiêu hao nhiên liệu xe tải

Nếu bạn đang muốn tiết kiệm xăng/dầu và tối ưu chi phí khi sử dụng xe tải thì hãy lưu ý đến những yếu tố gây tiêu hao nhiên liệu sau đây:

Điều kiện sử dụng xe tải

Ảnh hưởng của các yếu tố thời tiết, tình trạng hư hỏng mặt đường, địa hình, quá trình sử dụng xe, chở quá tải hoặc không,… tác động rất lớn đến mức độ tiêu hao nhiên liệu. Ví dụ nhiệt độ ảnh hưởng đến hiệu suất động cơ và làm thay đổi định mức tiêu hao nhiên liệu. Nhiệt độ nhà sản xuất động cơ công bố hiệu suất thường là ở nhiệt độ 25oC. Ở dãy nhiệt khác, hiệu suất của động cơ có bị ảnh hưởng.

Tùy từng trường hợp nhưng ta thấy đa số những chiếc xe tải chạy trên các tuyến đường thông thoáng, ít đèn giao thông (như đường cao tốc) sẽ ít tốn nhiên liệu hơn. Xe di chuyển trên đường bằng phẳng sẽ tiêu tốn ít nhiên liệu hơn xe đi trên đường đồi núi, đường gập ghềnh, quanh co, khúc khỉu.

Nhà sản xuất xe tải

Qua tìm hiểu, chúng ta biết đến rất nhiều hãng xe như Isuzu, Hyundai, Suzuki, Daewoo, JAC… Mỗi hãng xe này đều sản xuất ra những dòng xe có động cơ, công nghệ chế tạo và lắp ráp thiết bị không giống nhau. Đây cũng là điều gây ra sự chênh lệch lượng tiêu hao nhiên liệu đối với các xe có cùng trọng tải. Ví dụ: Xe được trang bị động cơ tăng áp sẽ ít tốn nhiên liệu hơn các động cơ không tăng áp turbo, hoặc động cơ kim phun điện tử và động cơ máy cơ. Tuy nhiên, con số này chưa phải là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự chênh lệch mức tiêu hao nhiên liệu.

Người điều khiển xe – Tài xế

Mức tiêu hao nhiên liệu cũng có thể ảnh hưởng do những thói quen điều khiển xe của tài xế ảnh hưởng rất lớn đến mức độ tiêu hao nhiên liệu. Cách điều khiển xe của tài xế như tài xế thường xuyên phanh gấp, vượt tốc độ và chở quá tải, không biết chọn đường,… sẽ tiêu hao thêm từ 5 – 30% nhiên liệu so với một người đi xe ổn định, có kinh nghiệm, thạo đường.

Chất lượng nhiên liệu

Bạn có tin: Chất lượng xăng/dầu không đảm bảo sẽ khiến xe tiêu hao hơn mức bình thường? Với những loại xăng/dầu kém chất lượng, động cơ máy sẽ khó vận hành hơn, nếu sử dụng trong thời gian dài còn giảm công suất xe, hỏng hóc xe hay nghiêm trọng hơn là cháy nổ.

Khi mua xe, bạn nên lựa chọn các dòng xe có tiêu chuẩn Euro 2, Euro 4 vừa thân thiện với môi trường, vừa tiết kiệm được nhiên liệu.

Trên thực tế, nhiều công ty, doanh nghiệp hay hộ kinh doanh vận tải thích áp dụng định mức nhiên liệu xe tải thực tế cho từng chiếc xe. Cách tính như sau:

Đổ đầy bình nhiên liệu, thực hiện chạy xe không tải đến điểm nhận hàng (quảng đường càng xa thì càng chính xác nhé) sau đó tính mức nhiên liệu còn lại trong bình, để biết mức tiêu hao thực tế là bao nhiêu.

Định mức tiêu hao trên 100km = (Lượng nhiên liệu tiêu hao/ số km đã đi) * 100.

Và tiếp tục tính tương tự như vậy đối với xe chở 50% tải, chở 100% tải. Tính đối với từng loại cung đường khác nhau, cung đường thành phố, cung đường Tây Nguyên… từ đó ra được một bảng kê định mức cho chiếc xe.

+ Ưu điểm: Cách tính này tương đối chính xác cho từng xe, theo đúng thực tế.

+ Nhược điểm: Cách tính này tương đối mất chút thời gian, phải thực hiện tính định mức cho từng xe và cách tính này phải thường xuyên đánh giá lại hằng năm.