Nêu khái niệm và tác dụng của phép so sánh, nhân hóa ẩn dụ, hoán dụ
Các biện pháp tu từ đã học, khái niệm và tác dụng của các biện pháp tu từTổng hợp 10 biện pháp tu từ đã học trong chương trình Ngữ văn, khái niệm, tác dụng và ví dụ các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói giảm. nói tránh... mà các em cần ghi nhớ Mục lục nội dung
Biện pháp tu từ là gì?
Mục đích của biện pháp tu từ là gì? - Tạo nên những giá trị đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm hơn so với việc sử dụng ngôn ngữ thông thường. Các biện pháp tu từ đã học là:
Các biện pháp tu từ: Khái niệm và tác dụng của các biện pháp tu từ đã họcTHPT Sóc Trăng Send an email 0 9 phút Nội dung
Biện pháp tu từ là gì?Biện pháp tu từ là cách sử dụng ngôn ngữ theo một cách đặc biệt ở một đơn vị ngôn ngữ (về từ, câu, văn bản) trong một ngữ cảnh nhất định nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm trong diễn đạt và tạo ấn tượng với người người độc về một hình ảnh, một cảm xúc, một câu chuyện trong tác phẩm. Mục đích của biện pháp tu từ là gì? – Tạo nên những giá trị đặc biệt trong biểu đạt và biểu cảm hơn so với việc sử dụng ngôn ngữ thông thường. Bạn đang xem: Các biện pháp tu từ: Khái niệm và tác dụng của các biện pháp tu từ đã học Bài viết gần đây
Các biện pháp tu từ đã học là:
1. So sánh– Khái niệm: so sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng – Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc – Dấu hiệu nhận biết: Có các từ ngữ so sánh: “là”, “như”, “bao nhiêu…bấy nhiêu”. Tuy nhiên, các em nên lưu ý một số trường hợp, từ ngữ so sánh bị ẩn đi. Ví dụ: + Trẻ em như búp trên cành + Người ta là hoa đất + “Trường Sơn: chí lớn ông cha Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào” 2. Nhân hóa– Khái niệm: Là biện pháp tu từ sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ,… vốn dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật,… – Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn – Dấu hiệu nhận biết: Các từ chỉ hoạt động, tên gọi của con người: ngửi, chơi, sà, anh, chị,… Ví dụ: + “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu” + Heo hút cồn mây súng ngửi trời |