Tính sức chịu tải của cọc theo phương pháp thống kê

Sức chịu tải của cọc?

Em có một cấu hỏi mong các bậc tiền bối giúp đỡ. Sức chịu tải của cọc có thể tính theo nhiều cách, điển hình là theo chỉ tiêu cơ lý đất nền [ phương pháp thống kê, tra bảng] và theo SPT [ meyehof và công thức Nhật Bản]. Tuy nhiên tính theo cơ lý đất nền, SCT thường ra rất cao trong khi theo SPT thì SCT thường nhỏ hơn [ khá nhiều] Như vậy theo kinh nghiệm của các bậc tiền bối, đối với từng loại cọc [cọc ép, đóng, khoan nhồi] thì lấy SCT theo công thức nào là hợp lý?

Có 10 câu trả lời!!

Có thể bạn chưa biết:

Kỷ yếu Hội nghò Sinh viên NCKH 2007 TỔNG HP CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC Tác giả: Nguyễn Trần Bích Ngọc Bùi Quốc Khải – X03A3 Bùi Hải Minh – X03A3 Nguyễn Quốc Trung – X03A3 CHƯƠNG 1 : Phân tích đánh giá sức chịu tải của cọc theo lý thuyết I.Theo độ bền của vật liệu Cọc được tính như thanh bị nén trung tâm bởi lực dọc trục [Ngồi ra, cọc BTCT được kiểm tra theo sự tạo vết nứt do trọng lượng bản thân khi cẩu lắp] 1.Cọc BTCT hình lăng trụ chế tạo sẵn tiết diện đặc, chịu nén [aabbVFRFRP +=]ϕ [1] 2.Cọc ống chịu nén :12dlttkhơng chịu ảnh hưởng của cốt xoắn, tính theo [1]: []aabbVFRFRP +=ϕ 3.Cọc nhồi chịu nén: [aabbVFRFRmmP +=21]ϕ [3] m1- Hệ số điều kiện làm việc, đối với cọc được nhồi bêtơng qua ống dịch chuyển thẳng đứng m1 = 0.85 m2- Hệ số điều kiện làm việc, kể đến ảnh hưởng của phương pháp thi cơng cọc Khi thi cơng trong đất sét với chỉ số chảy/ sệt cho phép khoan lỗ và nhồi bêtơng khơng cần ống chống vách trong thời gian thi cơng mực nước ngầm thấp hơn mũi cọc m2 = 1.0 Thi cơng trong các loại đất cần phải dùng ống chống vách và nước ngầm khơng xuất hiện trong lỗ [nhồi bêtơng khơ] m2 = 0.9 Thi cơng trong các loại đất cần dùng ống chống vách và đổ bêtơng dạng phù huyền sét m2 = 0.7 II.Theo cường độ đất nền A.Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền ][1initcitclfuFRKmP∑=+= k và m: Hệ số đồng nhất của đất và hệ số điều kiện làm việc; đối với cọc dúc sẵn thì km=0.7, đối với cọc ống và cọc nhồi thì km=0.5 Rtc- cường độ tiêu chuuẩn của đất nền ở mp mũi cọc, lấy theo bảng sau.Đối với cọc đóng đúc sẵn mũi tựa trên đá, đất hòn lớn có cát lấp lỗ rỗng thì lấy Rtc=2000t/m2. Ma sát bên của cọc, ftc, T/m2 của đất cát chặt vừa thơ và thơ vừa Mịn Bụi Cũa đất sét với chỉ số sệt IL bằng Độ sâu trung bình của lớp đất[m] 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1 1 3.5 2.3 1.5 1.2 0.5 0.4 0.4 0.3 0.2 2 4.2 3 2.1 1.7 1.2 0.7 0.5 0.4 0.4 3 4.8 3.5 2.5 2 1.1 0.8 0.7 0.6 0.5 4 5.3 3.8 2.7 2.2 1.6 0.9 0.8 0.7 0.5 5 5.6 4 2.9 2.4 1.7 1 0.8 0.7 0.6 149 Kỷ yếu Hội nghò Sinh viên NCKH 2007 6 5.8 4.2 3.1 2.5 1.8 1 0.8 0.7 0.6 8 6.2 4.4 3.3 2.6 1.9 1 0.8 0.7 0.6 10 6.5 4.6 3.4 2.7 1.9 1 0.8 0.7 0.6 15 7.2 5.1 3.8 2.8 2 1.1 0.8 0.7 0.6 20 7.9 5.6 4.1 3 2 1.2 0.8 0.7 0.6 25 8.6 6.1 4.4 3.2 2 1.2 0.8 0.7 0.6 30 9.3 6.6 4.7 3.4 2.1 1.2 0.9 0.8 0.7 35 10 7 5 3.6 2.2 1.3 0.9 0.8 0.7 Cường độ tiêu chuẩn Rtc của đất nền ở dưới mũi cọc Cường độ tiêu chuẩn Rtc [t/m2] của đất cát có dộ chặt trung bình cát sỏi cát to - cát vừa cát nhỏ cát bụi - của đất sét có chỉ số sệt B chiều sâu đóng cọc kể từ mặt đất 0.8m và cọc khoan nhồi đường kính lớn [loại cọc thứ hai] Khi mũi cọc tỳ lên lớp đất sét phủ với mức độ bão hòa nước Sc < 0.85 và trên đất hồng thổ m = 0.8 Trong các trường hợp khác m = 1.0 mR, mf- hệ số điều kiện làm việc của đất, chúng kể đến ảnh hưởng của phương pháp thi cơng cọc đối với cường độ tính tốn của đất dưới chân cọc và xung quanh cọc. Đối với loại cọc thứ nhất: mR và mf : tra bảng 5.4 Đối với loại cọc thứ hai: mf tra bảng 5.6 và mR = 1 Loại có mở rộng chân đế bằng phương pháp nổ mìn mR = 1.3 Cọc có bầu mở rộng mà bêtơng bầu đổ dưới nước mR = 0.9 F- diện tích tiết diện ngang mũi cọc li- chiều dày của lớp đất thứ i tiếp xúc với cọc U- chu vi tiết diện ngang cọc, cọc nhồi thì lấy bằng chu vi tiết diện lỗ khoan hoặc ống thiết bị fi- cường độ tính tốn của ma sát thành lớp i với bề mặt xung quanh cọc [KPa] tra bảng 5.3 R- cường độ tính tốn của đất dưới mũi cọc [KPa] Đối với cọc thứ nhất: tra bảng 5.2 Đối với cọc thứ hai: Cọc nhồi tạo lỗ bằng cách đóng ống thiết bị có mũi bịt bằng nút bêtơng mà nút đó để lại trong đất khi đổ bêtơng và rút ống lên, cọc nhồi dập, rung thi cơng bằng cách khoan lỗ hoặc đóng ống thiết bị bằng ống có mũi vát nhọn mà trên ống này có gắn máy rung thường dùng để hạ cọc: tra bảng 5.3 C.Xác định theo sức chịu tải của cọc theo kết quả xun 1. Theo kết quả xun tĩnh • Theo 20TCN 21-86: Kết quả là sức cản mũi và tổng ma sát thành trị riêng của sức chịu tải giới hạn tại điểm xun ZcfUhFqP21ββ+= qc- sức cản trung bình ở mũi xun trong khoảng 1d phía trên và 4d ở phía dưới mũi cọc fZ- trị số trung bình của ma sát thành đơn vị đất ở xung quanh xun β1- hệ số tra bảng phụ thuộc loại cọc β2- hệ số tra bảng phụ thuộc qZKhi biết ma sát thành đơn vị và qc [sức cản mũi cơn] ∑=+=niiZiichfUFqP15.0β [6] fZi: ma sát thành đơn vị trung bình của lớp đất thứ i lên mặt xung quanh của xun βi- hệ số tra bảng phụ thuộc độ sâu lớp đất và qc Sức chịu tải nén của cọc đóng và cọc vít: đniZxnKPP∑==1 [7] • Theo 20TCN 112-84 và 20TCN 174-89 [theo tài liệu Pháp] quy định chỉ dùng sức cản mũi xun tĩnh để tính sức chịu tải của cọc khi dùng bất cứ loại xun tĩnh nào. 151 Kyỷ yeỏu Hoọi nghũ Sinh vieõn NCKH 2007 Sc cn phỏ hoi ca cc ma sỏt: =+=+=niiscxqmhquFqPPPi1' [8] Ti trng cho phộp tỏc dng xung cc: Theo 20 TCN 112-84 thỡ: 23xqmxPPP += [9] Theo 20 TCN 174-89 thỡ: 232xqmxPPP +ữ= [10] Vi: Pmi = qpF sc cn phỏ hoi ca t mi cc ==niisxqhqUPi1- sc cn phỏ hoi ca t ton b thnh cc qp = kqc sc cn phỏ hoi ca t chõn cc qc sc cn mi xuyờn trung bỡnh ca t trong phm vi 3d phớa trờn v 3d phớa di chõn cc k h s ph thuc loi t, loi cc: tra bng 5.9 ặ h s chuyn t sc cn mi xuyờn phỏ hoi sang sc cn mi cc phỏ hoi icisiqq= qci sc cn mi xuyờn trung bỡnh ca lp t th i, tra theo bng qc hoc th qc ca kt qu xuyờn tnh. i h s ph thuc loi t, trng thỏi t, phng phỏp thi cụng cc v b mt c tớnh thnh cc: tra bng 5.9 2.Theo kt qu xuyờn tiờu chun SPT Theo Meyerhof 1976, sc chu ti ca cc trong t ri [tớnh bng KN]: sFNnmNFP += [11] m = 400 cho cc úng m = 120 cho cc khoan nhi N: s SPT ca t chõn cc; N : s SPT ca t trong phm vi chiu di cc n = 2 cho cc úng; n = 1 cho cc khoan nhi F: din tớch tit din ngang chõn cc; Fs: din tớch mt xung quanh cc Ti trng cho phộp tỏc dng xung cc: KPP =' [12] Vi K: h s an ton K = 4 D.Sc chu ti theo kt qu th ti trng ng Theo 20 TCN 21-86 thỡ sc chu ti ca cc P l: tcghKPmP= [13] Trong ú: m- h s iu kin lm vic m=1 K- h s an ton i vi t S lng cc th

Chủ Đề