Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 54
Bài 2: Trong giấc mơ buổi sáng
Show Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 54, 55 Bài 2: Trong giấc mơ buổi sánggồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức. Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại. BÀI TẬP BẮT BUỘCViết một câu phù hợp với tranh: Hướng dẫn trả lời: - HS tham khảo các câu sau:
BÀI TẬP TỰ CHỌNCâu 1 trang 54 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thứcTìm trong hoặc ngoài bài đọc Trong giấc mơ buổi sáng từ ngữ có tiếng chứa vần âc, ât. Hướng dẫn trả lời: - Từ ngữ có tiếng chứa vần âc: giấc - Từ ngữ có tiếng chứa vần ât: rất Câu 2 trang 55 VBT Tiếng Việt 1 tập 2 Kết nối tri thứcChọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống: Những ngày (suân/xuân)… đã bắt đầu. Ánh (nắng/lắng)… chan hòa phủ trên cây. Những vạt cỏ (chở lại/trở lại)… non tươi, (xanh/sanh)... mơn mởn khắp mặt đất. Cỏ xuân nhấm ngọt như đường phèn. (theo Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) Hướng dẫn trả lời: Những ngày (suân/xuân) xuân đã bắt đầu. Ánh (nắng/lắng) nắng chan hòa phủ trên cây. Những vạt cỏ (chở lại/trở lại) trở lại non tươi, (xanh/sanh) xanh mơn mởn khắp mặt đất. Cỏ xuân nhấm ngọt như đường phèn. (theo Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) LUYỆN TẬP THÊMCâu 1: Sắp xếp các từ sau theo thứ tự hợp lí để tạo thành câu có nghĩa: a) bơi lội/ Những chú cá/ tung tăng b) Lũy tre xanh/ theo làn gió/ đung đưa c) đậu trên/ cành tre/ Chú chuồn chuồn d) đã nở rộ/ phía trước sân/ Hoa loa kèn Hướng dẫn trả lời: Sắp xếp lại như sau: a) Những chú cá bơi lội tung tăng b) Lũy tre xanh đung đưa theo làn gió c) Chú chuồn chuồn đậu trên cành tre d) Hoa loa kèn đã nở rộ phía trước sân Câu 2: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống: Nhà Hòa có nuôi một (trú/chú) ... chó nhỏ tên là Mun. Mun vừa hơn một tháng tuổi, nên còn nhỏ lắm. Chú có thể (cuộn/cuộng) ... tròn lại trong bàn tay của bố Hòa. Bộ lông chú có màu đen tuyền, (mền/mềm) ... mịn như nhung. Khi Hòa vuốt ve bộ lông ấy, Mun sẽ liên tục dụi đầu về phía Hòa và không (nghừng/ngừng) ... ve vẩy cái đuôi. Mỗi khi Hòa đi học về, dù đang ở đâu, làm gì, Mun cũng sẽ chạy ngay (da/ra) ... để đón Hòa. Mun đúng là một chú chó ngoan. Hướng dẫn trả lời: Chọn từ ngữ thích hợp như sau: Nhà Hòa có nuôi một (trú/chú) chúchó nhỏ tên là Mun. Mun vừa hơn một tháng tuổi, nên còn nhỏ lắm. Chú có thể (cuộn/cuộng) cuộntròn lại trong bàn tay của bố Hòa. Bộ lông chú có màu đen tuyền, (mền/mềm) mềmmịn như nhung. Khi Hòa vuốt ve bộ lông ấy, Mun sẽ liên tục dụi đầu về phía Hòa và không (nghừng/ngừng) ngừngve vẩy cái đuôi. Mỗi khi Hòa đi học về, dù đang ở đâu, làm gì, Mun cũng sẽ chạy ngay (da/ra) ra để đón Hòa. Mun đúng là một chú chó ngoan. ------------------------------------------------- >> Tiếp theo: Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 55, 56 Bài 3: Ngày mới bắt đầu Ngoài bài Giải VBT Tiếng Việt 1 trang 54, 55 Bài 2: Trong giấc mơ buổi sángtrên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn. Dùng mũi tên (->) nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới. Luyện từ và câu – Tuần 12 trang 54 Vở bài tập (SBT) Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Luyện từ và câu – Tuần 12 – Vở bài tập Tiếng Việt 2 tập 1
1. Dùng mũi tên (⟶) nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới: yêu mến, mến yêu, ….. 2. Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh : a) Cháu …………………. ông bà. b) Con …………………… cha mẹ. c) Em…………………….. anh chị. 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau : a) Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng b) Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. TRẢ LỜI: Quảng cáo1. Dùng mũi tên (⟶) nối các tiếng sau thành những từ có 2 tiếng. Viết kết quả vào dòng dưới: yêu mến, mến yêu, thương yêu, yêu thương, yêu quý, quý mến, kính mến, kính yêu, mến thương, thương mến. 2. Chọn từ ngữ thích hợp rồi điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh: a) Cháu kính mến ông bà. b) Con kính yêu cha mẹ. c) Em thương yêu anh chị. 3. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. b) Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. c) Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ.
Câu 1 (trang 54 vbt Tiếng Việt 2 tập 1) Điền ng hoặc ngh: ...ười cha, con ...é, suy ...ĩ, ...on miệng Gợi ý: Em điền ngh khi đứng trước âm i, e, ê. Trả lời: người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng Câu 2 (trang 54 vbt Tiếng Việt 2 tập 1) Điền vào chỗ trống : a)tr hoặc ch : con ...ai, cái ...ai, ...ồng cây, ...ồng bát b) at hoặc ac: bãi c...´, c...´ con, lười nh...´, nhút nh...´ Trả lời: a) con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát b) bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 (VBT Tiếng Việt 2) hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 | Giải VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 và Tập 2. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. tuan-12.jsp |