Bài 85 : hình tam giác

d) Số ô vuông của hình tam giác EDC bằng \(\displaystyle {1 \over 2}\)số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp (theo mẫu) :

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định các góc có trong mỗi tam giác.

Lời giải chi tiết:

Bài 85 : hình tam giác

Bài 2

Vẽ đường cao tương ứng với đáy MN của mỗi hình tam giác :

Bài 85 : hình tam giác

Phương pháp giải:

Dùng thước kẻ và ê ke để vẽ đoạn thẳng xuất phát từ đỉnh K và vuông góc với đáy MN.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Vẽ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình để tạo thành hình mới có hai hình tam giác :

Bài 85 : hình tam giác

Phương pháp giải:

Dựa vào các đặc điểm của hình tam giác : một hình tam giác có ba cạnh, ba đỉnh và ba góc.

Lời giải chi tiết:

Ta có thể vẽ như sau :

Bài 85 : hình tam giác

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Bài 85 : hình tam giác

a) Hình chữ nhật ABCD có .......... ô vuông

b) Hình tam giác EDC có ........ ô vuông (cứ 2 nửa ô vuông gộp lại thành 1 ô vuông)

c) Số ô vuông của hình chữ nhật ABCD gấp ...... lần số ô vuông của hình tam giác EDC

d) Số ô vuông của hình tam giác EDC bằng ..... số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ đếm số ô vuông của mỗi hình và trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông.

b) Hình tam giác EDC có 16 ô vuông (cứ 2 nửa ô vuông gộp lại thành 1 ô vuông).

c) Số ô vuông của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần số ô vuông của hình tam giác EDC.

d) Số ô vuông của hình tam giác EDC bằng \(\displaystyle {1 \over 2}\)số ô vuông của hình chữ nhật ABCD.