Câu 16 trang 214 sgk đại số và giải tích 11 nâng cao

Cho tam giác đều \[{A_1}{B_1}{C_1}\] cạnh a. Người ta dựng tam giác đều \[{A_2}{B_2}{C_2}\] có cạnh bằng đường cao của tam giác \[{A_1}{B_1}{C_1}\]; dựng tam giác \[{A_3}{B_3}{C_3}\] có cạnh bằng đường cao của tam giác \[{A_2}{B_2}{C_2}\] và cứ tiếp tục như vậy.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b
  • LG c

Cho tam giác đều \[{A_1}{B_1}{C_1}\] cạnh a. Người ta dựng tam giác đều \[{A_2}{B_2}{C_2}\] có cạnh bằng đường cao của tam giác \[{A_1}{B_1}{C_1}\]; dựng tam giác \[{A_3}{B_3}{C_3}\] có cạnh bằng đường cao của tam giác \[{A_2}{B_2}{C_2}\] và cứ tiếp tục như vậy.

LG a

Tính độ dài cạnh của tam giác đều thứ n

Lời giải chi tiết:

Độ dài cạnh của tam giác đều \[{A_n}{B_n}{C_n}\] là \[a{\left[ {{{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^{n - 1}}\]

LG b

Tính tổng các chu vi của tất cả các tam giác đều \[{A_1}{B_1}{C_1}\], \[{A_2}{B_2}{C_2}\], \[{A_3}{B_3}{C_3}\],

Lời giải chi tiết:

\[{{6a} \over {2 - \sqrt 3 }}\]

LG c

Tính tổng diện tích của các tam giác đều đó

Lời giải chi tiết:

\[{a^2}\sqrt 3 \]

Video liên quan

Chủ Đề