Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

Các câu hỏi tương tự

Các câu hỏi tương tự

04/08/2021 247

Thay x = −1 vào A ta được A= |−1+2,3| − |−1,5| = |1,3| − |−1,5| =1,3−1,5= −0,2 Đáp án cần chọn là: B

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Thực hiện phép tính (-4,1) + (-13,7) + (+31) + (-5,9) + (-6,3) ta được kết quả là:

Xem đáp án » 04/08/2021 1,312

Với mọi x Q . Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án » 04/08/2021 612

Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn: x=-95

Xem đáp án » 04/08/2021 558

Tính nhanh : 5,5 + 4,5 - 5,5 +21,25 +7,75 --0,5, ta được kết quả là:

Xem đáp án » 04/08/2021 322

Ta tìm được bao nhiêu số x < 0 thỏa mãn x=5.5?

Xem đáp án » 04/08/2021 310

Chọn khẳng định đúng:

Xem đáp án » 04/08/2021 265

Chọn khẳng định sai:

Xem đáp án » 04/08/2021 259

Tính nhanh : 21,6 +34,7 + 78,4 + 65,3 , ta được kết quả là:

Xem đáp án » 04/08/2021 189

Tìm M=-2,8: (-0,7)

Xem đáp án » 04/08/2021 100

Ta tìm được bao nhiêu số x > 0 thỏa mãn x=2?

Xem đáp án » 04/08/2021 96

Kết quả của phép tính 125 . (-0,08) . 100 . 0,01 . (-5) là?

Xem đáp án » 04/08/2021 95

Tìm tất cả các giá trị của x thỏa mãn: x=12

Xem đáp án » 04/08/2021 87

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 7,5-35-2x=-4,5?

Xem đáp án » 04/08/2021 87

Cho biểu thức A =  3x-0,5+134 Khi x=-2 thì giá trị của A là:

Xem đáp án » 04/08/2021 68

Thực hiện phép tính -4,2+2,9+-3,7--4,2-2,9 ta được kết quả là:

Xem đáp án » 04/08/2021 64

10:09:1107/07/2020

Vậy làm sao để giải các dạng bài tập giá trị tuyệt đối chính xác? Chắc chắn chúng ta phải rèn kỹ năng giải toán bằng cách làm thật nhiều bài tập dạng này. Bài viết này chúng ta cùng ôn lại các dạng toán giá trị tuyệt đối ở chương trình toán lớp 7.

I. Kiến thức về Giá trị tuyệt đối cần nhớ

• Nếu 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Nếu

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Nếu

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Nếu

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 

* Chú ý: Giá trị tuyệt đối của mọi số đều không âm: |a|≥0 với mọi a∈R.

• Hai số bằng nhau hoặc đối nhau thì có giá trị tuyệt đối bằng nhau. Ngược lại hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau thì chúng là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. Tức là:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Mọi số đều lớn hơn hoặc bằng đối của giá trị tuyệt đối của nó và đồng thời nhỏ hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của nó. Tức là:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 và 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Trong hai số âm, số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối lớn hơn:

 a|b|

• Trong hai số dương, số nào nhỏ hơn thì có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn:

 0

• Giá trị tuyệt đối của một tích bằng tích các giá trị tuyệt đối:

 |a.b|=|a|.|b|

• Giá trị tuyệt đối của một thương bằng thương hai giá trị tuyệt đối:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Bình phương của giá trị tuyệt đối của một số bằng bình phương số đó:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số luôn lớn hơn hoặc bằng giá trị tuyệt đối của hai số, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi hai số cùng dấu:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 và 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

II. Các dạng Bài tập Giá trị tuyệt đối

° Dạng 1: Rút gọn biểu thức và tính giá trị của biểu thức

* Ví dụ 1: Tính |x| biết:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     b)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     c)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Lời giải:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     b)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     c)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Ví dụ 2 (bài 17 trang 15 SGK Toán 7 tập 1). Tìm x biết:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     b)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     c)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     d)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Lời giải:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

b)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

c)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

d)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Ví dụ 3: Tính giá trị của biểu thức

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 với x = -2/3

b) 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 với x =1/2; y =-3;

* Lời giải:

a) Ta có:

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

b) Ta có:

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Ví dụ 4: Rút gọn biểu thức sau với 3,5≤x≤4,5

a) A = |x - 3,5| + |4,5 - x|

b) B = |-x + 3,5| + |x - 4,5|

* Lời giải:

a) Vì x≥3,5 ⇒ x - 3,5 ≥ 0 nên |x - 3,5| = x - 3,5

 vì x≤4,5 ⇒ 4,5 - x ≥ 0 nên |4,5 - x| = 4,5 - x;

 ⇒ A = (x - 3,5) + (4,5 - x) = 1

b) Vì x≥3,5 ⇒ - x + 3,5 ≤ 0 nên |-x + 3,5| = - (-x + 3,5) = x - 3,5.

 vì x≤4,5 ⇒ x - 4,5 ≤ 0 nên |x - 4,5| = -(x - 4,5) = 4,5 - x.

  ⇒ B = (x - 3,5) + (4,5 - x) = 1.

° Dạng 2: Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = k

* Phương pháp giải:

• Để tìm x trong bài toán dạng |A(x)| = k, (trong đó A(x) là biểu thức chứa x, k là 1 số cho trước) ta làm như sau:

- Nếu k < 0 thì không có giá trị nào của x thỏa mãn đẳng thức (trị tuyệt đối của mọi số đều không âm).

- Nếu k = 0 thì ta có |A(x)| = 0 ⇒ A(x) = 0

- Nếu k > 0 thì ta có: 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Ví dụ 1: Tìm x biết:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     b)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Lời giải:

a) Vì 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 nên không có giá trị nào của x thỏa 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

b) 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 hoặc 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• TH1:

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• TH2: 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Kết luận: Có 2 giá trị của x thỏa điều kiện là x = 1 hoặc x = 3/4.

* Ví dụ 2 (Bài 25 trang 16 SGK Toán 7 Tập 1): Tìm x biết:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
     b)
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Lời giải:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Vậy có 2 giá trị x thỏa yêu cầu bài toán là x = 4 hoặc x = -0,6.

b)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 hoặc
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Nếu 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

• Nếu 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Kết luận: Vậy x = -5/12 hoặc x = -13/12 thỏa.

° Dạng 3: Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = |B(x)|

* Phương pháp giải:

• Để tìm x trong bài toán dạng dạng |A(x)| = |B(x)|, (trong đó A(x) và B(x)là biểu thức chứa x) ta vận dụng tính chất sau:

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 tức là: 
Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Ví dụ: Tìm x biết:

a)|5x - 4| = |x + 4|

b)|7x - 1| - |5x + 1| = 0

* Lời giải:

a)|5x - 4| = |x + 4|

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Vậy x = 2 và x = 0 thỏa điều kiện bài toán

b)|7x - 1| - |5x + 1| = 0 ⇔ |7x - 1| = |5x + 1|

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Vậy x = 1 và x = 0 thỏa điều kiện bài toán.

° Dạng 4: Tìm giá trị của x trong bài toán dạng |A(x)| = B(x)

* Phương pháp giải:

• Để tìm x trong bài toán dạng |A(x)| = B(x) (*), (trong đó A(x) và B(x)là biểu thức chứa x) ta thực hiện 1 trong 2 cách sau:

* Cách giải 1:

1- Điều kiện B(x)≥0

2- Khi đó (*) trở thành 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

3- Tìm x rồi đối chiếu x với điều kiện B(x)≥0 rồi kết luận.

* Cách giải 2: Chia khoảng xét điều kiện để khử (bỏ) trị tuyệt đối

- TH1: Nếu A(x)≥0 thì (*) trở thành A(x) = B(x) (sau khi tìm được x đối chiếu x với điều kiện A(x)≥0)

- TH2: Nếu A(x)<0 thì (*) trở thành -A(x) = B(x) (sau khi tìm được x đối chiếu x với điều kiện A(x)<0)

* Ví dụ: Tìm x biết:

a)|x - 3| = 5 - 2x     b)|5 - x| = 3x + 1

° Lời giải:

a)|x - 3| = 5 - 2x (*)

* Giải theo cách 1:

- Điều kiện

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì
 ta có:

 (*) trở thành 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

- Đối chiếu với điều kiện x≤5/2 thì chỉ có x=2 thỏa, x = 8/3 loại

- Kết luận: Vậy x = 2 là giá trị cần tìm.

* Giải theo cách 2:

¤ TH1: (x - 3) ≥ 0 ⇒ x ≥ 3. Ta có:

 (*) trở thành (x - 3) = 5 - 2x ⇒ 3x = 8 ⇒ x = 8/3

 Đối chiếu điều kiện ta thấy x = 8/3 < 3 nên loại.

¤ TH2: (x - 3) < 0 ⇒ x < 3. Ta có:

 (*) trở thành -(x - 3) = 5 - 2x ⇒ -x + 3 = 5 - 2x ⇒ x = 2

 Đối chiếu điều kiện ta thấy x = 2 < 3 nên nhận.

- Kết luận: Vậy x = 2 là giá trị cần tìm.

* Nhận xét: Ở dạng này thường giải theo cách 1 bài toán gọn hơn, các em lưu ý đối chiếu lại giá trị x tìm được với điều kiện.

III. Một số bài tập về giá trị tuyệt đối

- Vận dụng phương pháp giải các dạng toán trị tuyệt đối ở trên các em hãy làm các bài tập sau:

* Bài 1: Rút gọn biểu thức với x < -1,5

a) A = |x + 1,5| - |x - 2,5|

b) B = |-x - 1,5| + |x - 3,5|

* Bài 2: Rút gọn biểu thức sau

a) A = |x - 2,2| + |x - 1,8|

b) B = |-x - 1,4| + |x - 2,6|

* Bài 3: Tìm x, biết:

a) 

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

b)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Bài 4: Tìm x, biết:

a)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

b)

Cho giá trị tuyệt đối của x = 2 thì

* Bài 5: Tìm x, biết:

a) |4 + 2x| + 4x = 0

b) |3x - 7| - 1 = 2x

Đến đây có lẽ các em đã nắm được cơ bản tính chất của trị tuyệt đối cách vận dụng giải một số bài toán tìm x trong bài toán có dấu trị tuyệt đối.

Thực tế còn khá nhiều bài toán dựa vào tính không âm của trị tuyệt đối như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức và các bài toán hỗn hợp khác mà có thể HayHocHoi sẽ cập nhật sau.

Hy vọng với bài viết về các dạng bài tập về giá trị tuyệt đối và cách giải ở trên giúp ích cho các em. Mọi thắc mắc và góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.