Cơ sở khoa học của sử phân biệt vốn cố định và vốn lưu động
So sánh vốn lưu động và vốn cố định Tải xuống So sánh vốn lưu động và vốn cố định
Tải xuống
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
Vốn cố định là một thuật ngữ không còn quá xa lạ với những bạn dân kinh kế. Tuy vậy vẫn còn nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vốn cố định là gì và thường nhầm lẫn giữa vốn cố định và vốn lưu động. Trong bài viết dưới đây bạn hãy cùng Isinhvien đi tìm hiểu những thông tin về vốn cố định là gì và từ đó giúp phân biệt được nó với vốn lưu động nhé. Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Những đặc điểm của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định và chi phối đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. Có thể thấy quá trình luân chuyên của vốn cố định bao gồm những đặc điểm sau:
Vốn cố định bao gồm các tài sản và đầu tư vốn, chẳng hạn như tài sản, nhà máy và thiết bị (PP&E) cần thiết để bắt đầu và tiến hành hoạt động kinh doanh, ngay cả ở giai đoạn tối thiểu. Những tài sản này được coi là cố định ở chỗ chúng không bị tiêu thụ hoặc bị phá hủy trong quá trình sản xuất thực tế hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng có giá trị tái sử dụng. Các khoản đầu tư vốn cố định thường được khấu hao trên báo cáo kế toán của công ty trong một khoảng thời gian dài — lên đến 20 năm hoặc hơn. Từ những khái niệm trên đã giúp cho các bạn hiểu được vốn cố định là gì? Tiếp theo sau đây sẽ là vai trò của vốn cố định trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
Vốn cố định không được thể hiện trực tiếp trong một chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn này thường được xác định bằng giá trị những TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Ảnh minh họa Do đó, vốn cố định của doanh nghiệp sẽ bao gồm các chỉ tiêu như: giá trị tài sản cố định, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị tài sản cố định thế chấp dài hạn… Doanh nghiệp thường so sánh chất lượng sản xuất kinh doanh giữa các kỳ qua việc xác định hiệu xuất sử dụng vốn cố định qua công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định: H = DT/VCĐ Trong đó: DT: Tổng doanh thu tiêu thụ VCĐ: Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ VCĐ = (Giá trị còn lại đầu kỳ + Giá trị còn lại cuối kỳ)/2 Lưu ý: Chỉ tiêu này phản ánh cứ mỗi đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu. Giá trị chỉ tiêu càng lớn thì chứng tỏ kết quả kinh doanh càng tốt.
Công thức xác định vốn cố định: Vốn cố định tại thời điểm đầu kỳ (cuối kỳ) = Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đầu kỳ – Số khấu hao lũy kế đến đầu kỳ (cuối kỳ) Trong đó: Tùy thuộc vào mục đích, cách thức,… mà vốn được chia thành vốn lưu động và vốn cố định. Cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để phân biệt vốn lưu động và vốn cố định dựa theo các tiêu chí cụ thể:
Trên đây là bài viết tổng hợp tìm hiểu khái niệm vốn cố định là gì? Những vấn đề xoay quanh khái niệm cũng như sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích phục vụ cho quá trình học tập và công việc. Đừng quên liên hệ với Isinhvien nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp hoặc vấn đề cần sự hỗ trợ nhé! |