Giá trị của biểu thức 90 9 chia 9
Để học tốt bảng chia 9 lớp 3 con cần có phương pháp, cách ghi nhớ bảng chia 9. Sau đây là một số mẹo nhớ và dạng bài hay mà vuihoc.vn cung cấp thêm. Show
Muốn học tốt phần bảng chia 9 lớp 3 các em học sinh cần ghi nhớ, học thuộc bảng nhân 9, chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập để có kĩ năng tính nhẩm nhanh. Học tốt dạng toán này sẽ là nền tảng để các em có thể học tốt ở bậc học tiếp theo. 1. Giới thiệu bảng chia 9 lớp 3Từ bảng nhân 9 ta có thể nhẩm được bảng chia 9: 2. Cách học thuộc bảng chia 9 trong phạm vi 9 3. Các dạng bài đối với bảng chia 93.1. Dạng 1: Bài toán tính nhẩm3.1.1. Phương pháp làm:Dựa vào bảng nhân 9, do đó học sinh cần phải học thuộc bảng nhân 9 3.1.2. Bài tậpBài 1. Tính nhẩm các phép tính sau: a) 36 : 9 = ? d) ? : 9 = 5 b) 45 : 9 = ? e) ? : 9 = 2 c) 63 : 9 = ? h) ? : 9 = 9 3.1.3. Bài giảia) 36 : 9 = 4 b) 45 : 9 = 5 c) 63 : 9 = 7 d) 9 x 5 = 45 e) 9 x 2 = 18 h) 9 x 9 = 81 3.2. Dạng 2: Toán đố vận dụng vào thực tế3.2.1. Phương pháp giải: 3.2.2. Bài tập Bài 1: Một bao gạo nặng 54 kg chia đều vào 9 túi. Hỏi mỗi túi nặng bao nhiêu kg? Bài 2: Lan có 72 bông hoa, cần bao nhiêu lọ hoa để mỗi lọ đựng 9 bông? 3.2.3. Bài giảiBài 1: Mỗi túi nặng số ki - lô - gam gạo là: 54 : 9 = 6 (kg) Đáp số: 6kg Bài 2: Cần số lọ hoa là: 72 : 9 = 8 (lọ) Đáp số: 8 lọ. 3.3. Dạng 3: Tìm giá trị của 1/93.3.1. Phương pháp giải:Để tìm giá trị 1/9 của 1 số, ta lấy số đó chia cho 9 Để tìm tô 1/9 của 1 hình, ta chia hình đó thành 9 phần bằng nhau rồi tô 1 phần 3.3.2. Bài tậpBài 1 a) Tìm 1/9 của 81 b) Tìm 1/9 của 63 c) Tô màu 1/9 số ô vuông sau: 3.3.3. Bài giải:a) 1/9 của 81, ta lấy 81 : 9 = 9 b) 1/9 của 63, ta lấy 63 : 9 = 7 c) hình trên có tổng cộng 9 ô vuông nhỏ Số ô cần tô để được 1/9 số ô vuông là 9 : 9 = 1 Ta có tô 1 ô vuông bất kì trên hình sẽ được kết quả của 1/9 số ô vuông. 3.4. Dạng 4: Tính giá trị biểu thức3.4.1. Phương pháp giải:3.4.2. Bài tậpBài 1 a) 36 : 9 + 24 = ? b) 45 : 9 - 2 = ? c) 63 : 9 x 15 = ? d) 9 x 8 : 9 = ? e) 90 - 9 : 9 = ? f) 72 + 18 : 9 = ? 3.4.3. Bài giải:Theo quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau ta có kết quả: a) (36 : 9) + 24 = 4 + 24 = 28 b) (45 : 9) - 2 = 5 - 2 = 3 Theo quy tắc phép nhân chia thực hiện từ trái qua phải c) 63 : 9 x 15 = 7 x 15 = 105 d) 9 x 8 : 9 = 72 : 9 = 8 e) 90 - 9 : 9 = 90 - (9 : 9) = 90 - 1 = 89 f) 72 + 18 : 9 = 72 + (18 : 9) = 72 + 2 = 74 3.5. Dạng 5 So sánh giá trị3.5.1. Phương pháp giải:Bước 1: Thực hiện các phép tính giá trị biểu thức Bước 2: Có kết quả khi so sánh sử dụng các dấu “>”; “<”; “=” 3.5.2. Bài tậpBài 1: So sánh giá trị biểu thức sau a) 27 : 9 + 5 và 45 : 9 + 14 b) 72 : 9 x 7 và 63 : 9 - 2 c) 15 + 81 : 9 và 56 - 27 : 9 d) 100 + 18 : 9 và 103 - 27 : 9 3.5.3. Bài giảia) Thực hiện phép tính biểu thức: 27 : 9 + 5 = (27 : 9) + 5 = 8 Thực hiện phép tính biểu thức: 45 : 9 + 14 = (45 : 9) + 14 = 19 Nên 27 : 9 + 5 < 45 : 9 + 14 b) Thực hiện phép tính có: 72 : 9 x 7 = 8 x 7 = 56 Thực hiện phép tính có : 63 : 9 - 2 = (63 : 9) - 2 = 7 - 2 = 5 Vậy 72 : 9 x 7 > 63 : 9 - 2 c) Thực hiện phép tính có 15 + 81 : 9 = 15 + (81 : 9) = 15 + 9 = 24 Thực hiện phép tính có 56 - 27 : 9 = 56 - (27 : 9) = 56 - 3 = 53 Vậy 15 + 81 : 9 < 56 - 27 : 9 d) Thực hiện phép tính có 100 + 18 : 9 = 100 + (18 : 9) = 100 + 2 = 102 Thực hiện phép tính có 105 - 27 : 9 = 105 - (27 : 9) = 105 - 3 = 102 Vậy: 100 + 18 : 9 = 103 - 27 : 9 Muốn học tốt phần bảng chia 9 lớp 3 các em học sinh cần ghi nhớ, học thuộc bảng nhân 9, chăm chỉ luyện tập các dạng bài tập để có kĩ năng tính nhẩm nhanh. Học tốt dạng toán này sẽ là nền tảng để các em có thể học tốt ở bậc học tiếp theo. Ngoài ra các bậc phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên vuihoc.vn để cùng con chinh phục môn toán dễ dàng hơn! Những phương pháp về bảng chia 9 lớp 3 sẽ giúp con tự tin học tốt hơn. Bên cạnh đó phụ huynh có thể tham khảo thêm các khóa học toán trên vuihoc.vn để cùng con chinh phục môn toán dễ dàng hơn!
Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán. 900.000₫ Chỉ còn 750.000 ₫ Chỉ còn 2 ngày
Bài 1 trang 89 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: 1. Tính giá trị của biểu thức: a) 90 – ( 30 – 20) = .......................... = .......................... 90 – 30 – 20 = .......................... = .......................... b) 100 – (60 + 10) = .......................... = .......................... 100 - 60 + 10 = .......................... = .......................... c) 135 – (30 + 5) = .......................... = .......................... 135 – 30 – 5 = .......................... = .......................... d) 70 + (40 – 10) = .......................... = .......................... 70 + 40 – 10 = .......................... = .......................... Trả lời a) 90 – ( 30 – 20) = 90 – 10 = 80 90 – 30 – 20 = 60 - 20 = 40 b) 100 – (60 + 10) = 100 – 70 = 30 100 - 60 + 10 = 40 + 10 = 50 c) 135 – (30 + 5) = 135 – 35 = 100 135 – 30 – 5 = 105 – 5 = 100 d) 70 + (40 – 10) = 70 + 30 = 100 70 + 40 – 10 = 110 -10 = 100 Bài 2 trang 89 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: a) (370 + 12) : 2 = .................. = .................. 370 + 12 : 2 = .................. = .................. b) (231 – 100) x 2 = .................. = .................. 231 – 100 x 2 = .................. = .................. c) 14 x 6 : 2 = .................. = .................. 14 x (6 : 2) = .................. = .................. d) 900 – 200 – 100 = .................. = .................. 900 – (200 – 100) = .................. = .................. Trả lời a) (370 + 12) : 2 = 382 : 2 = 191 370 + 12 :2 = 370 + 6 = 376 b) (231 – 100) x 2 = 131 x 2 = 262 231 – 100 x 2 = 231 – 200 = 31 c) 14 x 6 : 2 = 84 : 2 = 42 14 x (6 : 2) = 14 x 3 = 42 d) 900 – 200 – 100 = 700 – 100 = 600 900 – (200 – 100) = 900 – 100 = 800 Bài 3 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 1:
Trả lời
Bài 4 trang 90 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Có 88 bạn được chiaa thành 2 đội, mỗi đội xép thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? (Giải bằng hai cách) Trả lời Cách 1: Mỗi dội có số bạn là: 88 : 2 = 44 (bạn) Mỗi hàng có số bạn là: 44 : 4 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn Cách 2: Số hàng có trong hai đội là: 4 x 2 = 8 (hàng) Số bạn xếp trong mỗi hàng là: 88 : 8 = 11 (bạn) Đáp số: 11 bạn. |