Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Phân loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức mở tại Kho bạc Nhà nước được quy định tại hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước trong điều kiện áp dụng Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

Tùy theo yêu cầu quản lý và nội dung sử dụng kinh phí, các loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức, cá nhân mở tại KBNN được phân loại cụ thể như sau:

1. Tài khoản dự toán

Tài khoản dự toán được mở cho các đơn vị thụ hưởng kinh phí của ngân sách nhà nước (NSNN), các tổ chức ngân sách theo hình thức cấp bằng dự toán gồm: tài khoản dự toán chi thường xuyên, dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXĐCB), dự toán chi đầu tư phát triển khác, dự toán chi kinh phí ủy quyền, dự toán chi chuyển giao, dự toán chi bằng lệnh chi tiền,...

2. Tài khoản tiền gửi

Tài khoản tiền gửi được mở cho các đơn vị sử dụng ngân sách (ĐVSDNS), đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân, bao gồm mã tài khoản kế toán thuộc Nhóm 37 - Phải trả tiền gửi của các đơn vị, cụ thể như sau:

- Tài khoản tiền gửi của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: Tiền gửi dự toán, Tiền gửi thu sự nghiệp, Tiền gửi khác.

- Tài khoản tiền gửi của xã: Tiền gửi vốn đầu tư do xã quản lý, Tiền gửi các quỹ công chuyên dùng, Tiền gửi khác.

- Tài khoản tiền gửi của dự án.

- Tài khoản tiền gửi có mục đích.

- Tài khoản tiền gửi của các tổ chức, cá nhân.

- Tài khoản tiền gửi của các quỹ.

- Tài khoản tiền gửi đặc biệt của các đơn vị.

3. Tài khoản có tính chất tiền gửi

Tài khoản có tính chất tiền gửi mở cho các đơn vị, tổ chức bao gồm mã tài khoản kế toán cụ thể như sau;

- Tài khoản tiền gửi thuộc "Nhóm 35 - Phải trả về thu ngân sách" được mở cho các cơ quan thu (Tài chính, Thuế, Hải quan, Kiểm toán Nhà nước, Thanh tra Tài chính, Thanh tra Chính phủ, cơ quan có thẩm quyền khác) để phản ánh các khoản thu phí, lệ phí trước khi trích nộp ngân sách nhà nước, các khoản thuế hàng tạm nhập, tái xuất, các khoản phải trả theo kiến nghị, các khoản thu chờ xử lý, phải trả về thu ngân sách năm sau và các khoản tạm thu khác.

- Tài khoản tạm giữ chờ xử lý mở cho các cơ quan, thu để phản ánh tài sản tạm giữ chờ xử lý theo quy định của pháp luật và được mở chi tiết theo cơ quan Tài chính, cơ quan Hải quan và các cơ quan khác.

- Tài khoản phải trả khác được mở để phản ánh các khoản phải trả khác ngoài nội dung các tài khoản đã mở theo nội dung nêu trên.

Trên đây là nội dung tư vấn về phân loại tài khoản của các đơn vị, tổ chức mở tại Kho bạc Nhà nước. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 61/2014/TT-BTC.

Thông tin bảng tài khoản kế toán vô cùng quan trọng khi nó có chức năng phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán. Vậy hệ thống tài khoản kế toán là gì và có những loại tài khoản kế toán nào? Mời bạn theo dõi bài viết sau đây để hiểu chi tiết nhất.

1. Hệ thống tài khoản kế toán là gì?

Hệ thống tài khoản kế toán (Account System) là một tập hợp các tài khoản kế toán được sử dụng trong công việc ghi chép, phản ánh tình trạng và sự biến động của đối tượng hạch toán kế toán.

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 133 áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

Hiện nay, Việt Nam sử dụng danh mục tài khoản kế toán được ký hiệu bằng chữ số và được áp dụng thống nhất cho tất cả doanh nghiệp. Cấu trúc tài khoản và ý nghĩa của nó như sau:

  • Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản: Mang ý nghĩa là loại tài khoản.
  • Hai số đầu tiên chính là nhóm tài khoản. Chẳng hạn, tài khoản TK 15x chỉ tài khoản thuộc nhóm TK “Hàng tồn kho”.
  • Số thứ ba: mang ý nghĩa là tài khoản cấp 1 thuộc nhóm được phản ánh. Chẳng hạn TK 152 mang ý nghĩa là “Nguyên liệu, vật liệu”.
  • Số thứ 4 (nếu có): tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản được phản ánh ở 3 số đầu. Chẳng hạn như TK 1521 “Vật liệu chính”.
    \>>> Xem thêm: Bảng cân đối kế toán là gì

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp mới nhất

Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể lựa chọn áp dụng hình thức Chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư 200 hoặc Thông tư 133 nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế và phải thực hiện từ đầu năm tài chính, nhất quán trong năm.

Hệ thống tài khoản theo Thông tư 200 Exel được sử dụng rộng rãi nhất và áp dụng được cho hầu hết các doanh nghiệp. Dưới đây là danh mục tài khoản kế toán theo Thông tư 200:

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP

(Ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

SỐ HIỆU TK Cấp 1 Cấp 2 TÊN TÀI KHOẢN 2 3 4 LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN 111 Tiền mặt 1111 Tiền Việt Nam 1112 Ngoại tệ 1113 Vàng tiền tệ 112 Tiền gửi Ngân hàng 1121 Tiền Việt Nam 1122 Ngoại tệ 1123 Vàng tiền tệ 113 Tiền đang chuyển 1131 Tiền Việt Nam 1132 Ngoại tệ 121 Chứng khoán kinh doanh 1211 Cổ phiếu 1212 Trái phiếu 1218 Chứng khoán và công cụ tài chính khác 128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1281 Tiền gửi có kỳ hạn 1282 Trái phiếu 1283 Cho vay 1288 Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn 131 Phải thu của khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ 1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 136 Phải thu nội bộ 1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 1362 Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá 1363 Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 1368 Phải thu nội bộ khác 138 Phải thu khác 1381 Tài sản thiếu chờ xử lý 1385 Phải thu về cổ phần hoá 1388 Phải thu khác 141 Tạm ứng 151 Hàng mua đang đi đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 1533 Đồ dùng cho thuê 1534 Thiết bị, phụ tùng thay thế 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm nhập kho 1557 Thành phẩm bất động sản 156 Hàng hóa 1561 Giá mua hàng hóa 1562 Chi phí thu mua hàng hóa 1567 Hàng hóa bất động sản 157 Hàng gửi đi bán 158 Hàng hoá kho bảo thuế 161 Chi sự nghiệp 1611 Chi sự nghiệp năm trước 1612 Chi sự nghiệp năm nay 171 Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm 2118 TSCĐ khác

212

Tài sản cố định thuê tài chính 2121 TSCĐ hữu hình thuê tài chính. 2122 TSCĐ vô hình thuê tài chính. 213 Tài sản cố định vô hình 2131 Quyền sử dụng đất 2132 Quyền phát hành 2133 Bản quyền, bằng sáng chế 2134 Nhãn hiệu, tên thương mại 2135 Chương trình phần mềm 2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền 2138 TSCĐ vô hình khác 214 Hao mòn tài sản cố định 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính 2143 Hao mòn TSCĐ vô hình 2147 Hao mòn bất động sản đầu tư 217 Bất động sản đầu tư 221 Đầu tư vào công ty con 222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 228 Đầu tư khác 2281 Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 2288 Đầu tư khác 229 Dự phòng tổn thất tài sản 2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 2292 Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác 2293 Dự phòng phải thu khó đòi 2294 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 241 Xây dựng cơ bản dở dang 2411 Mua sắm TSCĐ 2412 Xây dựng cơ bản 2413 Sửa chữa lớn TSCĐ 242 Chi phí trả trước 243 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 244 Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế giá trị gia tăng phải nộp 33311 Thuế GTGT đầu ra 33312 Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3336 Thuế tài nguyên 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác 33381 Thuế bảo vệ môi trường 33382 Các loại thuế khác 3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 334 Phải trả người lao động 3341 Phải trả công nhân viên

3348

Phải trả người lao động khác

335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 3361 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 3362 Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá 3363 Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá 3368 Phải trả nội bộ khác 337 Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 338 Phải trả, phải nộp khác 3381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3385 Phải trả về cổ phần hoá 3386 Bảo hiểm thất nghiệp 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay và nợ thuê tài chính 3411 Các khoản đi vay 3412 Nợ thuê tài chính 343 Trái phiếu phát hành 3431 Trái phiếu thường 34311 Mệnh giá 34312 Chiết khấu trái phiếu 34313 Phụ trội trái phiếu 3432 Trái phiếu chuyển đổi 344 Nhận ký quỹ, ký cược 347 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 352 Dự phòng phải trả 3521 Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa 3522 Dự phòng bảo hành công trình xây dựng 3523 Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp 3524 Dự phòng phải trả khác 353 Quỹ khen thưởng phúc lợi 3531 Quỹ khen thưởng 3532 Quỹ phúc lợi 3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ 3534 Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty 356 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3562 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ 357 Quỹ bình ổn giá LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU 411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4111 Vốn góp của chủ sở hữu 41111 Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 41112 Cổ phiếu ưu đãi 4112 Thặng dư vốn cổ phần 4113 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 4118 Vốn khác 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 4131 Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ 4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn trước hoạt động 414 Quỹ đầu tư phát triển 417 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 418 Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 Cổ phiếu quỹ 421 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 4211 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước 4212 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay 441 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 461 Nguồn kinh phí sự nghiệp 4611 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước 4612 Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 Doanh thu bán hàng hóa 5112 Doanh thu bán các thành phẩm 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5117 Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 5118 Doanh thu khác 515 Doanh thu hoạt động tài chính 521 Các khoản giảm trừ doanh thu 5211 Chiết khấu thương mại 5212 Hàng bán bị trả lại 5213 Giảm giá hàng bán LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH 611 Mua hàng 6111 Mua nguyên liệu, vật liệu 6112 Mua hàng hóa 621 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí nguyên, vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí bằng tiền khác 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí nguyên, vật liệu 6273 Chi phí dụng cụ sản xuất 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác 631 Giá thành sản xuất 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 6411 Chi phí nhân viên 6412 Chi phí nguyên vật liệu, bao bì 6413 Chi phí dụng cụ, đồ dùng 6414 Chi phí khấu hao TSCĐ 6415 Chi phí bảo hành 6417 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6418 Chi phí bằng tiền khác 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 Chi phí nhân viên quản lý 6422 Chi phí vật liệu quản lý 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ 6425 Thuế, phí và lệ phí 6426 Chi phí dự phòng 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6428 Chi phí bằng tiền khác LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC 711 Thu nhập khác LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành 8212 Chi phí thuế TNDN hoãn lại TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 911 Xác định kết quả kinh doanh

3. Các loại tài khoản kế toán

Trước khi tìm hiểu chi tiết hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp cần hiểu rõ được các loại tài khoản cơ bản dưới đây. Bảng dưới đây là các loại tài khoản kế toán quan trọng nhất mà kế toán viên cần nắm.

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Có 10 loại tài khoản kế toán mà bất kỳ kế toán nào cũng cần nắm vững

Danh mục tài khoản và ý nghĩa của từng loại tài khoản là kiến thức cơ bản mà bất kỳ ai kế toán cũng phải nắm rõ. Sau đây là danh mục các loại tài khoản kế toán, bao gồm:

  • Tài khoản loại 1: Tài sản ngắn hạn
  • Tài khoản loại 2: Tài sản dài hạn
  • Tài khoản loại 3: Nợ phải trả
  • Tài khoản loại 4: Vốn chủ sở hữu
  • Tài khoản loại 5: Doanh thu
  • Tài khoản loại 6: Chi phí sản xuất, kinh doanh
  • Tài khoản loại 7: Thu nhập khác
  • Tài khoản loại 8: Chi phí khác
  • Tài khoản loại 9: Xác định kết quả kinh doanh
  • Tài khoản loại 0: Tài khoản ngoài bảng

Trong đó:

3.1 Tài khoản kế toán loại 1 và loại 2

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Nhóm tài sản loại 1 và 2 mang ý nghĩa là các tài khoản tài sản của doanh nghiệp.

Trong hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200, những tài khoản kế toán loại 1 và loại 2 được hiểu lần lượt là tài sản ngắn hạn và dài hạn. Nhóm tài khoản tài sản này phản ánh giá trị của các tài sản mà doanh nghiệp đang sở hữu, bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Tăng ghi Nợ, giảm ghi Có là tính chất của tài khoản loại 1 và 2. Tức là, phát sinh giảm ghi bên Có và các phát sinh tăng ghi bên Nợ. Số dư đầu kỳ và cuối kỳ được ghi ở bên Nợ.

Kết cấu tài khoản loại 1 và 2 được biểu thị như sau:

Nợ Có Số dư đầu kỳ Tài sản phát sinh Tăng Tài sản phát sinh Giảm Tổng phát sinh Tăng Tổng phát sinh Giảm Số dư cuối kỳ

Tuy nhiên, có một số trường hợp, tài khoản 1 và 2 là tài khoản lưỡng tính. Chẳng hạn TK 131, TK 1388 là những tài khoản lưỡng tính, vừa có số dư bên nợ đồng thời vừa có số dư bên có.

3.2 Tài khoản kế toán loại 3 và loại 4

Trong hệ thống tài khoản kế toán, những tài khoản loại 3 và loại 4 là nhóm tài khoản nguồn vốn, chúng có chức năng phản ánh nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tăng ghi Có, giảm ghi Nợ là tính chất của tài khoản loại 3 và 4, số dư đầu kỳ và cuối kỳ đều ở bên Có. Kết cấu ghi tài khoản loại 3 và 4 được biểu thị như sau:

Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh Giảm Tài sản phát sinh Tăng Tổng phát sinh Giảm Tổng phát sinh Tăng Số dư cuối kỳ

Tuy nhiên, cũng giống tài khoản loại 1 và 2 thì tài khoản 3 và 4 cũng có trường hợp ngoại lệ. Cụ thể Tài khoản 331 và tài khoản 3388 là tài khoản lưỡng tính nên vừa có số dư bên nợ và số dư bên có.

3.3 Tài khoản loại 5 và loại 7

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Tài khoản loại 5 và loại 7 ghi chép, phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp

Tài khoản loại 5,7 phản ánh doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp.

Tính chất của loại tài khoản nảy là phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ và không có số dư cuối kỳ.

3.4 Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Tài khoản kế toán loại 6 và loại 8 phản ánh chi phí

Trong hệ thống tài khoản kế toán, tài khoản kế toán loại 6 và loại 8 phản ánh chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp.

Tính chất của tài khoản loại 6 và 8: phát sinh tăng ghi bên Nợ, phát sinh giảm ghi bên Có và không có số dư cuối kỳ.

3.5 Tài khoản kế toán loại 9

Tài khoản loại 9 là tài khoản trung gian được sử dụng để kết chuyển doanh thu và chi phí khi xác định kết quả kinh doanh vào thời điểm cuối kỳ.

Tính chất của tài khoản loại 9 là kết chuyển chi phí ghi bên Nợ, kết chuyển doanh thu ghi bên Có và cũng không có số dư cuối kỳ.

3.6 Tài khoản kế toán loại 0

Hệ thống tài khoản kế toán kho bạc nhà nước năm 2024

Những tài khoản ngoài bảng được quy định là tài khoản loại 0.

Tài khoản loại 0 được quy định là các tài khoản ngoài bảng áp dụng phương pháp ghi đơn. Theo đó, các phát sinh chỉ ghi bên Nợ hoặc bên Có mà thôi.

4. Ý nghĩa của bảng hệ thống tài khoản kế toán?

Bảng tài khoản kế toán ra đời đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các khai báo quyết toán và quản lý tài chính doanh nghiệp. Cụ thể,

  • Giúp cung cấp đầy đủ và chi tiết các thông tin số liệu tài sản, nguồn thu chi một cách rõ ràng nhất.
  • Tiết kiệm được thời gian và công sức khi kiểm kê hoặc xem lại tại một thời điểm nhất định nào đó.
  • Biểu thị giá trị bằng con số chính xác rõ ràng và sự chệnh lệnh theo thời gian.

5. Lựa chọn tài khoản kế toán dựa vào yếu tố nào?

Việc lựa chọn tài khoản kế toán loại nào cần căn cứ đúng theo luật quy định tại quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Báo gồm các yếu tố căn cứ như sau:

  • Dựa vào tài sản và nguồn vốn cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp.
  • Dựa vào nhu cầu quản lý thông tin của mỗi doanh nghiệp
  • Căn cứ vào quyết định ban hành của Bộ tài chính đối với mỗi loại hệ thống tài khoản cho từng đối tượng cụ thể. Ví dụ doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ có một hệ thống tài khoản riêng. Tuy nhiên, hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 có thể sử dụng cho mọi doanh nghiệp có quy mô lớn nhỏ khác nhau.

Trên đây là các loại tài khoản kế toán cùng các tính chất của từng tài khoản. Hy vọng bài viết từ MIFI hữu ích đối với bạn trong công việc học tập để trở thành một kế toán giỏi, chuyên nghiệp của mình.