Học phí đại học cần thơ 2022

Học phí đại học cần thơ 2022



Tầm nhìn của Trường Đại học Cần Thơ trở thành một trong những trường hàng đầu về chất lượng của Việt Nam và nằm trong nhóm các trường mạnh về đào tạo, nghiên cứu khoa học được ghi nhận trong khu vực và thế giới.


Sứ mệnh của Trường Đại học Cần Thơ là trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học chuyển giao công nghệ hàng đầu của quốc gia, có đóng góp hữu hiệu vào sự nghiệp đào tạo nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài và phát triển khoa học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của quốc gia. Trường Đại học Cần Thơ là nhân tố động lực có ảnh hưởng quyết định cho sự phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.


Giá trị cốt lõi của Trường Đại học Cần Thơ là: Đồng thuận - Tận tâm - Chuẩn mực - Sáng tạo.

Mỗi thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Cần Thơ bằng nhiều phương thức khác nhau, mỗi phương thức nộp 01 bộ hồ sơ riêng và không có sự ràng buộc nào giữa những nguyện vọng do thí sinh đăng ký trong các phương thức.
- Trường hợp đăng ký nhiều phương thức cùng trường hoặc khác trường (trong đó có phương thức 2): khi trúng tuyển và xác nhận nhập học trước khi phương thức 2 công bố kết quả thì thí sinh không được xét tuyển theo phương thức 2 nữa; ngược lại, nếu không trúng tuyển hoặc chưa xác nhận nhập học thì vẫn được xét tuyển ở phương thức 2.
- Nếu một phương thức có nhiều đợt xét tuyển thì điểm trúng tuyển của đợt sau không được thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước.

1. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2020 - 2021 bao nhiêu?

Các ngành đào tạo đại trà (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3 và 4)

 Lộ trình tăng học phí dự kiến (theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP):

Năm học

Nhóm 1

Nhóm 2

2021-2022

1.080.000 đồng/sinh viên/tháng

1.290.000 đồng/sinh viên/tháng

Học phí bình quân cho năm học 2021-2022:

Mỗi năm học bao gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ. Sinh viên đóng học phí theo từng học kỳ và tính theo số tín chỉ do sinh viên đăng ký học.

Mã ngành tuyển sinh

TÊN NGÀNH
Tên chuyên ngành (nếu có)

Học phí bình quân năm học 2021-2022

7140202

Giáo dục tiểu học (*)

9,8 triệu đồng

Sinh viên được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí và sinh hoạt phí theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP 

(Xem chi tiết Nghị định)

7140204

Giáo dục công dân (*)

7140206

Giáo dục thể chất (*)

7140209

Sư phạm toán học (*)

7140210

Sư phạm tin học (*)

7140211

Sư phạm vật lý (*)

7140212

Sư phạm hóa học (*)

7140213

Sư phạm sinh học (*)

7140217

Sư phạm ngữ văn (*)

7140218

Sư phạm lịch sử (*)

7140219

Sư phạm địa lý (*)

7140231

Sư phạm tiếng Anh (*)

7140233

Sư phạm tiếng Pháp (*)

7220201

Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
- Ngôn ngữ Anh;

- Phiên dịch, biên dịch tiếng Anh.

9,8 triệu đồng

7220201H

Ngôn ngữ Anh – khu Hòa An

9,8 triệu đồng

7220203

Ngôn ngữ Pháp

9,8 triệu đồng

7229001

Triết học

9,8 triệu đồng

7310201

Chính trị học

9,8 triệu đồng

7320201

Thông tin - thư viện

9,8 triệu đồng

7310301

Xã hội học

9,8 triệu đồng

7229030

Văn học

9,8 triệu đồng

7310630

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch)

11,7 triệu đồng

7310630H

Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – khu Hòa An

11,7 triệu đồng

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

9,8 triệu đồng

7340101

Quản trị kinh doanh

9,8 triệu đồng

7340101H

Quản trị kinh doanh – khu Hòa An

9,8 triệu đồng

7340115

Marketing

9,8 triệu đồng

7340120

Kinh doanh quốc tế

9,8 triệu đồng

7340121

Kinh doanh thương mại

9,8 triệu đồng

7340201

Tài chính - ngân hàng

9,8 triệu đồng

7340301

Kế toán

9,8 triệu đồng

7340302

Kiểm toán

9,8 triệu đồng

7620115

Kinh tế nông nghiệp

9,8 triệu đồng

7620115H

Kinh tế nông nghiệp – khu Hòa An

9,8 triệu đồng

7620114H

Kinh doanh nông nghiệp – khu Hòa An

9,8 triệu đồng

7850102

Kinh tế tài nguyên thiên nhiên

9,8 triệu đồng

7310101

Kinh tế

9,8 triệu đồng

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

11,7 triệu đồng

7850103

Quản lý đất đai

11,7 triệu đồng

7380101

Luật, có 3 chuyên ngành:
- Luật thương mại;

- Luật tư pháp;

- Luật hành chính.

9,8 triệu đồng

7380101H

Luật (Luật hành chính) – khu Hòa An

9,8 triệu đồng

7420101

Sinh học

11,7 triệu đồng

7420201

Công nghệ sinh học

11,7 triệu đồng

7420203

Sinh học ứng dụng

9,8 triệu đồng

7440112

Hóa học

11,7 triệu đồng

7720203

Hóa dược

11,7 triệu đồng

7440301

Khoa học môi trường

11,7 triệu đồng

7520320

Kỹ thuật môi trường

11,7 triệu đồng

7460112

Toán ứng dụng

11,7 triệu đồng

7520401

Vật lý kỹ thuật

11,7 triệu đồng

7480101

Khoa học máy tính

11,7 triệu đồng

7480106

Kỹ thuật máy tính

11,7 triệu đồng

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

11,7 triệu đồng

7480103

Kỹ thuật phần mềm

11,7 triệu đồng

7480104

Hệ thống thông tin

11,7 triệu đồng

7480201

 Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
- Công nghệ thông tin;

 Tin học ứng dụng.

11,7 triệu đồng

7480201H

Công nghệ thông tin – khu Hòa An

11,7 triệu đồng

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

11,7 triệu đồng

7520309

Kỹ thuật vật liệu

11,7 triệu đồng

7540101

Công nghệ thực phẩm

11,7 triệu đồng

7540104

Công nghệ sau thu hoạch

11,7 triệu đồng

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

11,7 triệu đồng

7510601

Quản lý công nghiệp

9,8 triệu đồng

7520103

Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
- Cơ khí chế tạo máy;

- Cơ khí ô tô.

11,7 triệu đồng

7520114

Kỹ thuật cơ điện tử

11,7 triệu đồng

7520201

Kỹ thuật điện

11,7 triệu đồng

7520207

Kỹ thuật điện tử viễn thông

11,7 triệu đồng

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

11,7 triệu đồng

7580201

Kỹ thuật xây dựng

11,7 triệu đồng

7580202

Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

11,7 triệu đồng

7580205

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

11,7 triệu đồng

7620103

Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón)

9,8 triệu đồng

7620105

Chăn nuôi

9,8 triệu đồng

7640101

Thú y

9,8 triệu đồng

7620109

Nông học

9,8 triệu đồng

7620110

Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:

- Khoa học cây trồng;

- Nông nghiệp công nghệ cao.

9,8 triệu đồng

7620112

Bảo vệ thực vật

9,8 triệu đồng

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

9,8 triệu đồng

7620301

Nuôi trồng thủy sản

9,8 triệu đồng

7620302

Bệnh học thủy sản

9,8 triệu đồng

7620305

Quản lý thủy sản

9,8 triệu đồng

Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến, chương trình chất lượng cao:  (Trúng tuyển theo phương thức 1, 2, 3, 4,5)

TT

Mã ngành tuyển sinh

Ngành

Học phí bình quân

1

7420201T

Công nghệ sinh học – CTTT

Nhân 2,2 lần mức học phí của CTĐT đại trà tương ứng.
(Hệ số 2,2 cố định suốt khóa học)

2

7620301T

Nuôi trồng thủy sản – CTTT

3

7340120C

Kinh doanh quốc tế – CLC

Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm

4

7340201C

Tài chính – ngân hàng – CLC

5

7220201C

Ngôn ngữ Anh – CLC

6

7480201C

Công nghệ thông tin – CLC

Cố định trong suốt khóa học
30 triệu đồng/năm

7

7510401C

Công nghệ kỹ thuật hóa học – CLC

8

7540101C

Công nghệ thực phẩm – CLC

9

7520201C

Kỹ thuật điện – CLC

10

7580201C

Kỹ thuật Xây dựng – CLC

2. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2019 - 2020 bao nhiêu?

Trường Đại học Cần Thơ đào tạo đa ngành nghề từ các khối ngành Sư phạm, Kinh tế, Kỹ thuật, cho đến các ngành Nông - Lâm - Ngư nghiệp, điều đó giúp cho các bạn học sinh có thể dễ dàng lựa chọn được một ngành theo đúng sở thích và phù hợp với mình. Theo đó, mức học phí Đại học Cần Thơ cũng có sự chênh lệch giữa các nhóm ngành.

- Hệ Đại học:

  • Học phần giáo dục đại cương: 280.000 đồng/tín chỉ
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 1: 280.000 đồng/tín chỉ
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành thuộc nhóm ngành 2: 330.000 đồng/tín chỉ

- Hệ Cao đẳng:

  • Học phần giáo dục đại cương: 224.000 đồng/tín chỉ
  • Học phần cơ sở và chuyên ngành: 264.000 đồng/tín chỉ

Mức học phí trên được áp dụng đối với sinh viên còn học trong thời hạn đào tạo quy định. Đối với những trường hợp học cải thiện hoặc học ngoài thời gian thiết kế chương trình đào tạo, mức học phí trên sẽ được nhân 1,5 lần.

- Đối với sinh viên được xét tuyển thẳng vào đại học và học bồi dưỡng kiến thức tại Khoa dự bị dân tộc:8.000.000 đồng/năm học (4.000.000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ)

3. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2018 - 2019 bao nhiêu?

- Năm học 2018-2019, các ngành đào tạo đại trà có mức thu sau: Nhóm 1, thu 8,1 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, bộ môn, viện: Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ ngành Việt Nam học); Kinh tế; Luật; Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng (trừ ngành Công nghệ thực phẩm); Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ thông tin và ngành Kỹ thuật công trình xây dựng); Thủy sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Sư phạm, Ngoại ngữ, Khoa học Chính trị; Bộ môn Giáo dục thể chất (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL. Trong nhóm này còn có ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ)..000 đồng/học kì, 200.000 đồng/tín chỉ).


- Nhóm 2, thu 9,6 triệu đồng/năm học ở các ngành thuộc khoa, viện sau: Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Môi trường và Tài nguyên thiên nhiên; Công nghệ thông tin và Truyền thông; Khoa học tự nhiên; Viện Nghiên cứu và Phát triển Công nghệ sinh học; các ngành: Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn), Công nghệ thực phẩm (Khoa Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng), Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thủy sản), Công nghệ thông tin và Kỹ thuật công trình xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn). Các ngành sư phạm, trường miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo và học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.

4. Học phí Trường Đại học Cần Thơ 2016 - 2017 bao nhiêu?

Các ngành thuốc khối Kinh tế, Kinh doanh, Du lịch, Công nghệ,...: 310.000 đồng - 390.000 đồng/tín chỉ.

Các ngành liên quan đến chăm sóc sức khỏe: 920.000 đồng - 1.050.000 đồng/tín chỉ, tương đương học phí sẽ vào khoảng: 14 triệu đồng - 19 triệu đồng/học kỳ.

Mức học phí của trường sẽ không ổn định và thay đổi theo các nhau, tuy nhiên, mức chênh lệch ở các năm học tiếp theo sẽ không quá lớn so với mức học phí Đại học Cần Thơ 2016 - 2017, vì vậy, các bạn có thể căn cứ vào những thông tin trên để quyết định chọn trường được chính xác nhất.

Xem thêm:

Sơ đồ nhà học và ký hiệu phòng học Trường Đại học Cần Thơ

10 lý do chọn học trường Đại học Cần Thơ (CTU)