Luyện tập phần ankin trắc nghiệm

9. Bài tập trắc nghiệm phản ứng trùng hợp

Show

9. Bài tập trắc nghiệm phản ứng trùng hợp ngắn gọn kèm tài liệu và bài tập tự luyện giúp học hiệu quả, khắc sâu kiến thức

Bạn sẽ không thể xem đầy đủ nội dung nếu chưa đăng nhập!

Bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 Bài 33 về Luyện tập Ankin online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.

ADSENSE

Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):

  • Câu 1: Hydrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành tủa:

    • A. Styren
    • B. Đimetyl axetylen
    • C. But-1-in 
    • D. But-1,3-dien
  • Câu 2: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8?

    • A. 2.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 1.
  • Câu 3: Hỗn hợp X có chứa 0,2 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Nung nóng X sau một thời gian (xúc tác Ni) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,2. Hỗn hợp Y tác dụng tối  đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là:

    • A. 0,2
    • B. 0,3.
    • C. 0,1.
    • D. 0,4.
  • Câu 4: Một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hiđro (0,195 mol), axetilen (0,150 mol), vinyl axetilen (0,12 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 19,5. Khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,21 mol AgNO3 trong NH­3, thu được m gam kết tủa và 3,024 lít hỗn hợp khí Z (đktc). Khí Z phản ứng tối đa với 0,165 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là?

    • A. 27,6.
    • B. 55,2.
    • C. 82,8.
    • D. 52,2.
  • Câu 5: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng:

    • A. 11,2.
    • B. 13,44.
    • C. 5,60.
    • D. 8,96.
  • Câu 6: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức C4H6 là

    • A. 3
    • B. 4
    • C. 5
    • D. 6
  • Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2. Tỷ khối của X đối với H2là 7,25. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hh X thu được 0,1 mol CO2. % thể tích của axetilen trong hỗn hợp X?

    • A.

      25%    

    • B.

      20%

    • C. 30%   
    • D. 40%
  • Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít Hiđrocacbon X , thu được 8,96 lít CO2 (thể tích các khí đo (đktc)). X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, tạo ra kết tủa. Công thức phân tử của X là

    • A.

      CH3 – CH2 – C ≡CH   

    • B.

      CH3 – CH2 – C ≡ CH.

    • C. CH3 – C ≡ C – CH3   
    • D. CH3 – CH = CH – CH3
  • Câu 9: Cho các chất: but-1-en; but-1-in; buta-1,3-đien; vinyl axetilen; isobutilen; anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan?

    • A. 3
    • B. 6
    • C. 5
    • D. 4
  • Câu 10:

    Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3,t°), thu được dung dịch Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là

    Bộ 40 bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin có đáp án đầy đủ các mức độ giúp các em ôn trắc nghiệm Hóa học 11 .

    1 623 lượt xem

    Tải về


    Trang trước

    Chia sẻ

    Trang sau  


    Trắc nghiệm Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

    Bài giảng Hóa học lớp 11 Bài 33: Luyện tập: Ankin

    Câu 1: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ?

    A. 2.

    B. 4.

    C. 3.

    D. 1.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: C

    Giải thích:

    Có 3 công thức thỏa mãn :

    CH≡C – CH2 – CH2 – CH3

    CH3 – C≡C – CH2 – CH3

    CH≡C – CH(CH3) – CH3

    Câu 2: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa

    A. Stiren 

    B. Đimetyl axetilen

    C. But-1-in 

    D. But-1,3-dien

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: C

    Giải thích: But – 1 – in: CH≡C –CH2 – CH3 có liên kết ba đầu mạch nên có phản ứng tạo kết tủa với AgNO3/NH3

    Câu 3: X là hidrocacbon mạch hở, phân nhánh, có công thức phân tử C5H8. Biết X có khả năng làm mất màu nước brom và tham gia phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Tên của X theo IUPAC là :

    A. 2-metylbut-3-in 

    B. 3-metylbut-1-in 

    C. 2-metylbuta-1,3-dien 

    D. pent-1-in

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    X phản ứng với AgNO3/NH3 → có nối 3 đầu mạch

    → X là CH≡C-CH(CH3)2 (3-metylbut-1-in)

    Câu 4: Hiđrocacbon X ở điều kiện thường là chất khí. Khi oxi hoá hoàn toàn X thì thu được thể tích khí CO2 và hơi H2O là 2 : 1 ở cùng điều kiện. X phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa. Số cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là

    A. 2. 

    B. 3. 

    C. 4.

    D. 1.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    X thể khí → số C ≤ 4

    Mà nCO2nH2O=21→nCnH=1

    Vì X phản ứng được với AgNO3/NH3

    → có liên kết 3 đầu mạch

    → có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn: C2H2 ; C4H4 (CH≡C – CH=CH2)

    Câu 5: Hidrat hóa có xúc tác 3,36 lit C2H2(dktc) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp A tác dụng với AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của  m là :

    A. 48,24 

    B. 33,84

    C.14,4

    D.19,44

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    nC2H2=0,15  mol

    C2H2 + H2O →to,xt CH3CHO

    →nCH3CHO=0,15.60100=0,09  mol→nC2H2(du)=0,15−0,09=0,06  mol

    C2H2 →AgNO3/NH3 Ag2C2 ↓

    CH3CHO →AgNO3/NH3 2Ag ↓

    →m↓=0,06.240+0,09.2.108=33,84  gam

    Câu 6: Dẫn hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,912 lít khí (đo ở đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là

    A. 53,85%. 

    B. 46,15%.

    C. 50,15%. 

    D. 49,85%.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    Chỉ có C2H2 phản ứng tạo Ag2C2

    →nC2H4=2,91222,4=0,13  mol

    nC2H2=nAg2C2=28,8240=0,12  mol

    →%mC2H2=0,12.260,12.26+0,13.28.100%=46,15%

    Câu 7: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác, đun nóng được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua nước brom thấy bình nước brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lit hỗn hợp khí (đktc), có tỉ khối so với hidro là 8. Thể tích khí O2 (đktc) vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 26,88 lit 

    B. 44,8 lit

    C. 33,6 lit

    D. 22,4 lit

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: C

    Giải thích:

    M hh khí thoát ra = 6.2 = 16

    → Hỗn hợp khí thoát ra gồm: C2H6 và H2 dư

    BTKL: mX = mY = m hh khí thoát ra + m bình Brom tăng

    → mX = mY = 0,2.8.2 + 10,8 = 14 gam

    Đặt số mol C2H2 và H2 là x mol

    → mX = 26x + 2x = 14 → x = 0,5 mol

    Luyện tập phần ankin trắc nghiệm

    →nO2=1,25+0,25=1,5  mol

    →VO2=1,5.22,4=33,6 lít

    Câu 8: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh CH4 thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỷ khối hơi cuả A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là

    A. 60%

    B. 50%

    C. 40%

    D. 80%.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    Xét 1 mol CH4

    Luyện tập phần ankin trắc nghiệm

    → Sau phản ứng :

    nhh = 1-x + 0,5x + 1,5x = 1 + x (mol)

    Bảo toàn khối lượng :

    mtrước = msau

    → 16.1 = 5.2.(1 + x)

    → x = 0,6 mol

    → H = 0,61.100%=  60%

    Câu 9: Hỗn hợp X gồm propin (0,15 mol), axetilen (0,1 mol), etan (0,2 mol) và hiđro (0,6 mol). Nung nóng X với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được a mol kết tủa và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng tối đa với 8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

    A. 0,16.

    B. 0,18.

    C. 0,10.

    D. 0,12.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: C

    Giải thích:

    a mol kết tủa là số mol của ankin còn lại.

    Số mol khí giảm là số mol H2 đã phản ứng:

    nH2(pư)= nX– nY= nX– a + nZ = 1,05 – a + 0,7 = 0,35 – a mol

    Bảo toàn liên kết π ta có:

    nπ(X)– nH2(pư)= nπ(Y)

    →2nC3H4+ 2nC2H2– nH2(pư)

    = 2nankin+ nBr2(pư)

    → 2.0,15 + 2.0,1 – (0,35-a)

    = 2a + 0,05 → a = 0,1 mol

    Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2. Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :

    A. axetien, but - 1 - in

    B. axetilen, propin

    C. propin, but - 1 - in

    D. propin, but - 2 - in

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: D

    Giải thích:

    Số C trung bình 2 ankin = 0,170,05=3,4

    Vì nAgNO3

    Dựa vào đáp án → Chỉ có đáp án D thỏa mãn vì but – 2 – in không phản ứng với AgNO3

    Câu 11: Trong phân tử ankin X, hidro chiếm 11,76% khối lượng. Công thức phân tử của X là :

    A. C2H2

    B. C5H8

    C. C4H6

    D. C3H4

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    Công thức ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

    →%mH=2n−214n−2.100%=11,76%

    → n = 5

    Vậy X là C5H8

    Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan, propan, propilen, axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của  m là

    A. 180

    B. 120

    C. 100

    D.60

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    Gọi số mol ankan là a, anken là b, ankin là c

    → a + b  + c = 0,1

    Mà nCO2−nH2O=c−a=0,02  mol

    →nBr2=  b + 2c

    = a+ b+ c + c – a

    = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

    → mBr2= 0,12.160 = 19,2 gam.

    → m =  19,216.100=120g

    Câu 13: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3  trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng

    A.  11,2

    B.  13,44

    C.  5,60

    D. 8,96

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    Luyện tập phần ankin trắc nghiệm

    Câu 14: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là

    A. C2H2.

    B. C2H4.

    C. C4H6.

    D. C3H4.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    nCO2=0,2  mol;nH2O=0,3  mol

    → Y chứa ankan

    Ta có: nY = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

    → số C = 2

    Vậy công thức phân tử của Y: C2H6

    Vì áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung ở cùng điều kiện nhiệt độ

    → nhỗn hợp trước = 3n hỗn hợp sau

    → X là ankin C2H2

    Câu 15: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có ti khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là

    A. 33,6 lít.

    B. 22,4 lít.

    C. 16,8 lít.

    D. 44,8 lít.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    Y gồm 4 chất :

    C2H2(dư) ; C2H4 ; C2H6 ; H2

    m bình tăng = mC2H2+ mC2H4 =10,8g

    → Khí thoát ra là C2H6 và  H2

    mZ = M.n = 8.2.0,2 = 3,2 g

    Bảo toàn khối lượng:

    mC2H2+ mH2= 10,8 + 3,2 = 14 g

    Mà nC2H2= nH2→ 26x + 2x = 14

    → x = 0,5

    thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp Y = thể tích O2 cần để đốt cháy hỗn hợp X

    →nO2=2,5nC2H2+0,5nH2=1,5  mol

    →VO2=33,6lít

    Câu 16: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là

    A. 19,2 gam.

    B. 1,92 gam.

    C. 3,84 gam.

    D. 38,4 gam.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    Đặt nankan = x

    → nanken = x, n ankin = 2x

    → n hỗn hợp X = x + x + 2x =  0,8 mol

    → x = 0,2

    n↓=nankin=0,4  mol→M↓=960,4=240

    → ankin là C2H2

    Gọi CTPT của ankan, anken lần lượt  CnH2n+2 ; CmH2m

    →nCO2=0,2n+0,2m=0,6

    →n+m=3→n=1m=2

    →ankan:CH4anken:C2H4

    → hỗn hợp X có 0,2 mol CH4 ; 0,2 mol C2H4 và 0,4 mol C2H2
    → m hỗn hợp = 19,2 g

    Câu 17: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon A ở thể khí (đktc) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết A đưa hỗn hợp về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của A và % thể tích của hiđrocacbon A trong hỗn hợp là

    A. C3H4 và 10%.

    B. C3H4 và 90%.

    C. C3H8 và 20%.

    D. C4H6 và 30%.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: A

    Giải thích:

    Ta có

     %VCO2=30%;%VH2O=20%

    →%VO2(du)=50%
    Tỉ lệ % theo thể tích = tỉ lệ số mol

    Giả sử

     nCO2=3  mol→nH2O=2  mol

    →nO2(du)=5  mol
    nC : nH = 3 : 4 → CTĐGN: (C3H4)n

    Mà hidrocacbon ở thể khí nên n = 1 → C3H4

    BTNT oxi :

    2nO2(pư)=2nCO2+nH2O=2.3+2

    →nO2(pư)=4  mol

    →nhh bđ=nC3H4+nO2(pư)+nO2(du)

    =1+4+5=10  mol

    →%VC3H4=110.100%=10%

    Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

    A. C2H4.

    B. CH4. 

    C. C2H6.

    D. C3H8.

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: C

    Giải thích:

    Ta có:

    C=nCO2nhh=21=2

    → Hiđrocacbon X cũng có 2C.

    H=2nH2Onhh=2.21=4

    →Hiđrocacbon X có số H lớn hơn 4

    → có số H = 6

    → X là C2H6

    Câu 19: Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3 dư/NH3, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Để làm no hoàn toàn hỗn hợp khí Z cần vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 

    A. 25

    B. 20

    C. 34

    D. 24

    Hiển thị đáp án  

    Đáp án: B

    Giải thích:

    ∑nπ bđ = 0,14.2 + 0,1.3 = 0,58 mol

    → n lk π sau pư hidro hóa = 0,58 – 0,2 = 0,38 mol

    nhh khí có lk 3 đầu mạch bị giữ lại :

    0,14 + 0,1 – nZ = 0,1 mol (I)

    n lk π trong hh Z = 0,12 mol (II)

    → Số mol π đã biết

    = 2.n π(I) + nπ(II) = 0,32 mol ≠ n π thực tế = 0,38 mol

    → Trong 2 hợp chất bị AgNO3/ NH3 giữ lại chứa CH≡C – CH = CH2 dư

    dư = 0,38 – 0,32 = 0,06 mol

    Vì ∑n khí có liên kết ba = 0,1 mol → khí còn lại phải là C2H2 : 0,04 mol (Nếu là C4H6 thì Y không thể chứa tới 7 HC)