Một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào 1 thời điểm nhất định gọi là gì

Độ khó: Nhận biết

Hình  bên  dưới    tả hiện  tượng  nhiều  ribôxôm  cùng  trượt  trên  một  phân tử mARN  khi  tham  gia  dịch  mã.  Quan  sát  hình    cho  biết    bao  nhiêu  nhận  xét đúng. 

Một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào 1 thời điểm nhất định gọi là gì

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số ribôxôm tập hợp thành cụm gọi là pôliribôxôm (pôlixôm).

(2) Một ribôxôm tham gia vào quá trình dịch mã được cấu tạo từ một tiểu đơn vị bé và một tiểu đơn vị lớn.

(3)  Có  4  loại  chuỗi  pôlipeptit  khác  nhau  được  hình  thành  vì  mỗi  ribôxôm  chỉ tổng hợp được một loại prôtêin.

(4) Có một loại  chuỗi pôlipeptit  duy nhất được tạo  ra  vì  cả 4  ribôxôm  có hình  dạng giống nhau.

(5) Trước khi dịch mã thì 2 tiểu phần của ribôxôm ở trạng thái rời nhau.

(6) Hiện tượng pôliribôxôm làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.

(7) Ở sinh  vật  nhân  thực  khi  tham  gia  dịch  mã  các  ribôxôm  trượt  trên  mARN  theo chiều 5’ – 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(8)  Trong  quá  trình  dịch  mã  ở  sinh  vật  nhân  sơ,  mỗi  mARN  chỉ  có  một  ribôxôm trượt. 

Đáp án B

Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng hoạt động đồng thời trên cùng một phân tử mARN gọi là hiện tượng pôlixôm (hay pôliribôxôm). Hiện tượng này sẽ làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại, đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào.

Một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào 1 thời điểm nhất định gọi là gì

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Pôlixôm (pôliribôxôm) là:


A.

Một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào một thời điểm nhất định.

B.

Một loại enzim có vai trò xúc tác cho quá trình sinh tổng hợp prôtêin

C.

Một loại ribôxôm có ở sinh vật nhân sơ.

D.

Một loại ribôxôm có ở sinh vật nhân chuẩn.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

Các giai đoạn cùa dịch mã là:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

A.  polinucleoxom

B. poliriboxom

C. polipeptit

D. polinucleotit

Các câu hỏi tương tự

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

A. polinucleoxom.       

B. poliriboxom.   

C. polipeptit.     

D. polinucleotit.

Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là

A. polinucleoxom.

B. poliriboxom. 

C. polipeptit. 

D. polinucleotit.

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp protein, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực.

(3) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động gọi là polixom.

Hình bên dưới mô tả hiện tượng nhiều riboxom cùng trượt trên một phân tử mARN khi tham gia dịch mã. Quan sát hình và cho biết có bao nhiêu nhận xét không đúng?

Một nhóm ribôxôm cùng hoạt động trên một phân tử mARN vào 1 thời điểm nhất định gọi là gì

(1) Mỗi phân tử mARN thường được dịch mã đồng thời bởi một số riboxom tập hợp thành cụm gọi là poliriboxom (polixom).

(2) Riboxom tham gia vào quá trình dịch mã xong sẽ tách thành tiểu đơn vị bé và một tiểu đon vị lớn, sau đó bị enzim phân hủy ngay.

(3) Có nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau được hình thành vì mỗi riboxom chỉ tổng hợp được một loại protein.

(4) Có một loại chuỗi polipeptit duy nhất được tạo ra vì tất cả các riboxom có hình dạng giống nhau.

(5) Hiện tượng poliriboxom làm tăng năng suất tổng hợp protein cùng loại.

(6) Ở sinh vật nhân thực khi tham gia dịch mã, các riboxom trượt trên mARN theo chiều 5’ → 3’, ở sinh vật nhân sơ thì ngược lại.

(7) Trong quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ, mỗi mARN chỉ có một riboxom trượt qua.

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Khi nói đến phiên mã và dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Trong quá trình dịch mã, thường trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số riboxom hoạt động được gọi là polixom.

II. Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung giữa codon và anticodon thể hiện trên toàn bộ các nucleotit của mARN.

III. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. Điểm giống nhau trong cơ chế của quá trình phiên mã và dịch mã là đều dựa trên nguyên tắc bổ sung.

IV. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

(1) Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã.

(3) Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å

(5) Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin là 1

Số câu sai trong số các câu trên là

A. 3 

B. 4 

C. 2 

D. 5

Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:

(2) Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau.

(4) Codon mở đầu trên mARN là 3’AUG5’

Số câu sai trong số các câu trên là

A.

B. 4

C. 2

D. 5

Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây không đúng:

(1) Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này diễn ra trong tế bào chất của sinh vật nhân thực và nhân sơ.

(2) Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.

(3) Trong quá trình dịch mã, nhiều riboxom có thể cùng tham gia tổng hợp 1 chuỗi polipeptit gọi là hiện tượng poliriboxom.

(4) Quá trình dịch mã kết thúc khi tARN bổ sung với một trong ba bộ ba kết thúc trên mARN.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4