Quy định khoảng lùi xây dựng Đà Nẵng
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.68 KB, 46 trang ) ỦY BAN NHÂN DÂN QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý kiến trúc cơng trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Điều 2. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định nêu trên; Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 9912/QĐUBND; 9913/QĐ-UBND; 9914/QĐ-UBND; 9915/QĐ-UBND; 9916/QĐ-UBND; 9917/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v ban hành quy định quản lý kiến trúc xây dựng cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các khu dân cư quy hoạch chi tiết 1/500 trên địa bàn các quận: Cẩm Lệ, Hải Châu, Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, Liên Chiểu, Thanh Khê; Quyết định số 3542/QĐ-UB ngày 08/5/2012 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc sửa đổi bổ sung điểm b khoản 2, điều 1 và khoản 3, điều 1 tại các Quyết định số 9912/QĐ-UBND; 9913/QĐ-UBND; 9914/QĐ-UBND; 9915/QĐ-UBND; 9916/QĐ-UBND; 9917/QĐUBND ngày 20/12/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng. Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Sở Xây dựng; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, phường, xã; các chủ đầu tư; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. UỶ BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH Văn Hữu Chiến QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2012 của UBND thành phố Đà Nẵng) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng 1. Cá nhân, tổ chức thực hiện có liên quan đến hoạt động kiến trúc và xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; 2. Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong lĩnh vực quản lý kiến trúc và xây dựng cơng trình trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Điều 2. Phạm vi áp dụng Quy định này quy định về quản lý kiến trúc xây dựng cơng trình đối với cơng trình cơng cộng, cơng trình nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Điều 3. Giải thích từ ngữ 1. Chỉ giới đường đỏ: là đường ranh giới phân định giữa phần thửa đất để xây dựng cơng trình và phần đất được dành cho đường giao thơng hoặc các cơng trình kỹ thuật hạ tầng. 2. Chỉ giới xây dựng: là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, cơng trình trên thửa đất. 3. Phần ngầm của các cơng trình xây dựng: là một bộ phận cố định của nhà, bao gồm tầng hầm (nếu có) và các bộ phận của cơng trình xây dựng nằm dưới mặt đất. 4. Khoảng lùi: là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng. Điều 4. Nguyên tắc quản lý kiến trúc cơng trình 1. Tất cả cơng trình được thiết kế theo xu hướng kiến trúc hiện đại, thích dụng, sử dụng vật liệu và cơng nghệ mới, vật liệu thân thiện với môi trường, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với khí hậu địa phương và thích ứng với biến đổi khí hậu, khuyến khích sử dụng sản phẩm, vật liệu sản xuất trong nước; đồng thời gìn giữ và tơn tạo các cơng trình kiến trúc cũ có giá trị kiến trúc văn hóa và lịch sử. Tạo ra một sắc thái kiến trúc hài hoà với cảnh quan thiên nhiên, địa hình tự nhiên, phát huy khơng gian mặt nước (sông, biển), đồi núi. Kiến trúc phù hợp với ý tưởng quy hoạch phân khu chức năng đô thị. Hạn chế và sử dụng có chọn lọc các chi tiết kiến trúc cổ nước ngồi (khơng khuyến khích việc sử dụng quá nhiều các chi tiết kiến trúc cổ nước ngoài vào cơng trình như: mái chóp, mái vịm, các thức cột, con tiện...v.v); 2. Màu sắc cơng trình: sử dụng vật liệu ốp hoặc màu sơn bên ngồi cơng trình hạn chế tối đa sử dụng các gam màu nóng (ví dụ: vàng, cam, đỏ...), gam màu tối sẫm (ví dụ: màu đen, nâu đậm…) hay các màu sắc, vật liệu có độ tương phản cao làm màu chủ đạo bên ngồi cơng trình; 3. Khuyến khích phát triển khơng gian kiến trúc cơng trình cao tầng các khu vực điểm nhấn kiến trúc cảnh quan theo quy hoạch. Chương II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ Mục 1: ĐỐI VỚI CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG Điều 5. u cầu chung đối với cơng trình cơng cộng 1. Tất cả các cơng trình phải được thiết kế, xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết được duyệt, các quy định quản lý đất đai, tuân thủ theo đúng các điều, khoản tại Quy định này, bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng của Nước CHXHCN Việt Nam; 2. Việc xem xét quy mơ cơng trình phải dựa trên các tiêu chí bảo đảm hình khối kiến trúc cơng trình theo cơng năng và an toàn khi sử dụng tại khu vực; 3. Các cơng trình có liên quan đến yếu tố chuyên ngành như: Y tế; Giáo dục; Văn hoá; Thể thao…phải được các cơ quan quản lý nhà nước về chuyên ngành xem xét, báo cáo UBND thành phố thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo; 4. Đảm bảo các quy định về ổn định an tồn chịu lực, an tồn về Phịng cháy chữa cháy, mơi trường (chun biệt cho từng nhóm kiến trúc cơng trình), giao thơng, hạ tầng kỹ thuật đơ thị theo quy định hiện hành; 5. Tất cả các cơng trình phải bố trí tầng hầm, bán hầm hoặc nơi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; Riêng đối với cơng trình nhà cao tầng cấp 1, cấp đặc biệt thì bắt buộc phải có thiết kế xây dựng tầng hầm; 6. Cơng trình phải đảm bảo quy định vệ sinh mơi trường (Nước thải sinh hoạt, sản xuất không được thải trực tiếp ra đường mà phải có hạng mục thu gom, xử lý theo quy định trước khi thải vào hệ thống thốt nước thải chung trên địa bàn thành phố). Cơng trình khơng được gây tiếng ồn, khói, bụi và khí thải ảnh hưởng cho dân cư xung quanh ( miệng ống xả khói, ống thơng hơi khơng được hướng ra đường phố, nhà xung quanh và lắp đặt tại vị trí tầng cao nhất của cơng trình đảm bảo thẩm mỹ. Khi lắp đặt các thiết bị điều hồ, thơng gió, phải nằm bên trong ranh giới đất hợp pháp của thửa đất, có giải pháp thiết kế vị trí lắp đặt, che chắn tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị và tránh việc xả khí nóng làm ảnh hưởng đến các cơng trình kế cận); 7. Cơng trình phải đảm bảo phục vụ, sử dụng thuận tiện, an toàn đối với người khuyết tật khi tiếp cận cơng trình; Khuyến khích việc bố trí nhà vệ sinh cơng cộng có thu phí (theo quy định của nhà nước) trong cơng trình nhằm phục vụ cho khách vãng lai. 8. Hồ sơ đề nghị thoả thuận phương án kiến trúc và hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng ngồi các bản vẽ theo quy định cịn phải có bản vẽ phối cảnh tổng thể, phối cảnh góc cơng trình kèm theo (thể hiện các mặt của cơng trình), trong đó thể hiện rõ màu sắc sẽ được sử dụng cho tất cả các mặt đứng cơng trình. Điều 6. Vị trí xây dựng cơng trình cơng cộng 1. Các cơng trình cơng cộng có vị trí xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết 1/500 được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt, ban hành kèm theo các quy định quản lý kiến trúc thì tuân theo Quyết định phê duyệt và thực hiện theo quy trình quản lý đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành. Trường hợp Chủ đầu tư có nhu cầu thay đổi các chỉ tiêu kiến trúc so với quy định quản lý kiến trúc đã được UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt, Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng thống nhất điều chỉnh quy hoạch và chỉ tiêu kiến trúc trước khi lập các bước xây dựng cơ bản tiếp theo. 2. Các cơng trình cơng cộng có vị trí xây dựng nằm xen kẽ trong khu dân cư ( gọi tắt là KDC), được phân chia theo các loại KDC như sau: a) KDC quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 (KDC được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500); b) KDC có mặt tiền dọc theo các tuyến đường phố cũ, chỉnh trang (xem phụ lục số 2, kèm theo Quy định này); c) KDC trong đường kiệt hẻm (đường khơng có vỉa hè); d) KDC có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính (xem phụ lục số 1, kèm theo Quy định này); Tại các KDC nêu trên khơng có quy định quản lý kiến trúc cơng trình cơng cộng cụ thể thì được áp dụng theo quy định sau đây. Điều 7. Phân nhóm cơng trình cơng cộng Căn cứ tính tương đồng về cơng năng sử dụng và quy mơ cơng trình, các cơng trình thương mại, dịch vụ công cộng, sản xuất sau đây gọi tắt là cơng trình cơng cộng và được phân chia ra 04 nhóm cơng trình cơng cộng như sau: 1. Cơng trình cơng cộng Nhóm 1: Khách sạn; Văn phịng làm việc và các cơng trình tương đương; 2. Cơng trình cơng cộng Nhóm 2: Nhà hàng; Siêu thị; Nhà sinh hoạt văn hoá cộng đồng và các cơng trình tương đương; 3. Cơng trình cơng cộng Nhóm 3: Bệnh viện; Nhà trẻ, Mẫu giáo; Trường học (các cấp học); Cơ sở thể dục thể thao và các cơng trình tương đương; 4. Cơng trình cơng cộng Nhóm 4: Cơ sở sản xuất; Kho bãi; Kho hàng và các cơng trình tương đương. Điều 8. Quy định quản lý kiến trúc cơng trình cơng cộng Nhóm 1 (Khách sạn; Văn phịng làm việc và các cơng trình tương đương) 1. Xây dựng tại KDC quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: Các thửa đất được phép xây dựng các cơng trình cơng cộng nhóm 1 phải đảm bảo các điều kiện sau: Có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m trở lên, tiếp giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥ 5,5m (đường có vỉa hè); Diện tích từ 90 m2 trở lên; 1.1. Trường hợp thửa đất giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường từ ≥5,5m đến <10,5m đường có vỉa hè: a) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m đến 6m: Tầng cao xây dựng công trình tối đa 05 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm+ tầng kỹ thuật); Chiều cao Tầng 1: 3,9m (trường hợp có tầng lửng: 5,6m); Từ Tầng 2 trở lên: 3,6m/01 tầng; Tầng kỹ thuật:2,4m; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng và các chỉ tiêu khác được áp dụng như quy định quản lý kiến trúc đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực; b) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền >6m đến <9m: Tầng cao xây dựng cơng trình tối đa 07 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm+ tầng kỹ thuật); Chiều cao các tầng cơng trình được thiết kế tuỳ theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc cơng trình và cảnh quan chung tại khu vực; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng: da trụ chịu lực ngoài cùng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, riêng các chi tiết kiến trúc khác tại tầng 1 như: Tường xây, bậc cấp, mép ngoài của ram dốc lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực (Trường hợp lô đất tiếp giáp với 2 họăc 3 trục đường thì áp dụng khoảng lùi 3m đối với trục đường chính); c) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền ≥9m Diện tích từ 150 m 2 trở lên: Tầng cao xây dựng cơng trình tối đa 09 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm+ tầng kỹ thuật); Chiều cao các tầng cơng trình được thiết kế tuỳ theo cơng năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc cơng trình và cảnh quan chung tại khu vực; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng: da trụ chịu lực ngoài cùng lùi 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, riêng các chi tiết kiến trúc khác tại tầng 1 như: Tường xây, bậc cấp, mép ngoài của ram dốc lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực (Trường hợp thửa đất tiếp giáp với 2 họăc 3 trục đường thì áp dụng khoảng lùi 3m đối với trục đường chính); Lưu ý: * Trường hợp thửa đất tiếp giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường 5,5m thì áp dụng điểm b , khoản 1.1 điều 8 quy đinh này. 1.2. Trường hợp thửa đất giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường từ ≥10,5m hoặc đường đơi có dải phân cách ở giữa, có mặt cắt lòng đường 5,5m hoặc 7,5m ( gọi tắt là đường đơi ) - đường có vỉa hè: a) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m đến 6m: Tầng cao xây dựng cơng trình tối đa khơng q 06 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm+ tầng kỹ thuât); Chiều cao Tầng 1: 3,9m (trường hợp có tầng lửng: 5,6m); Từ Tầng 2 trở lên: 3,6m/01 tầng; Tầng kỹ thuật:2,4m; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: được thiết kế giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng và các chỉ tiêu khác được áp dụng như quy định quản lý kiến trúc đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực; b) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền > 6m đến <9m: Được áp dụng theo điểm b, khoản 1.1, điều 8 quy định này. c) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền 9m đến 12m; Diện tích từ 150 m 2 trở lên: Được áp dụng theo điểm c, khoản 1.1, điều 8 quy định này. d) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền >12m đến 15m; Diện tích từ 150 m 2 trở lên: Tầng cao xây dựng cơng trình tối đa 12 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm + tầng kỹ thuật); Chiều cao các tầng được thiết kế tuỳ theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc cơng trình và cảnh quan chung tại khu vực; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực; Chỉ giới xây dựng đối với 02 cạnh bên: lùi vào mỗi bên tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất cạnh bên và không xây dựng tại khơng gian này (trường hợp cơng trình xây dựng có khối đế thì áp dụng khoảng lùi cạnh bên từ tầng 3 trở lên); e) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền >15m đến 25m: Tầng cao xây dựng cơng trình: Tuỳ theo chiều rộng mặt tiền, diện tích của thửa đất và Quy định bề mặt giới hạn chướng ngại vật hàng không khu vực thành phố Đà Nẵng được thiết kế tương ứng với số tầng cao công trình: + Từ 15 tầng đến 18 tầng (chưa kể tầng tầng lửng, bán hầm hoặc tầng hầm + tầng kỹ thuật); Diện tích khu đất < 1000m2; + Từ >18 tầng đến 23 tầng (chưa kể tầng lửng, tầng bán hầm hoặc tầng hầm + tầng kỹ thuật); Diện tích khu đất từ ≥ 1000m2 đến 2000m2; Chiều cao các tầng được thiết kế tuỳ theo công năng sử dụng nhưng phải đảm bảo hình thức kiến trúc cơng trình và cảnh quan chung tại khu vực; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu 5m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực; Chỉ giới xây dựng đối với 02 cạnh bên: lùi vào mỗi bên tối thiểu là 1,5m đến 2,5m so với ranh giới đất cạnh bên và không xây dựng tại không gian này (trường hợp cơng trình xây dựng có khối đế thì áp dụng khoảng lùi cạnh bên từ tầng 5 trở lên); f) Đối với các thửa đất xây dựng cơng trình cơng cộng có kích thước, diện tích lớn hơn giới hạn đã nêu ở trên hoặc đối với khu đất độc lập được giới hạn bởi các đường giao thơng vực thì được Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể về tầng cao xây dựng; Mật độ xây dựng và các khoảng lùi đối với các cạnh của cơng trình trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo. 2. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường phố cũ, chỉnh trang (xem phụ lục 2, kèm theo Quy định này): Các thửa đất được phép xây dựng các cơng trình cơng cộng nhóm 1 phải đảm bảo các điều kiện sau: Có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m trở lên, tiếp giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥ 5,5m ( đường có vỉa hè); Diện tích từ 90 m2 trở lên (sau khi trừ đi diện tích khoảng lùi đảm bảo kích thước lộ giới tuyến đường và chỉ giới xây dựng); 2.1. Trường hợp thửa đất giáp đường có mặt cắt lịng đường từ ≥5,5m đến <7,5m - đường có vỉa hè: được áp dụng theo điểm a, khoản 1.1, điều 8 quy định này; 2.2. Trường hợp thửa đất giáp đường có mặt cắt lịng đường từ 7,5m đến <10,5m - đường có vỉa hè: a) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m đến 6m, có diện tích xây dựng từ 90m 2 đến < 150m : Được áp dụng theo điểm a, khoản 1.1, điều 8 quy định này. 2 b) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền >6m đến <9m, có diện tích xây dựng ≥150m 2 trở lên: Được áp dụng theo điểm b, khoản 1.1, điều 8 quy định này. c) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền ≥9m, có diện tích xây dựng ≥150m 2: Được áp dụng theo điểm c, khoản 1.1, điều 8 quy định này. 2.3. Trường hợp thửa đất giáp đường có mặt cắt lịng đường từ ≥ 10,5m (hoặc đường đơi) đường có vỉa hè: a) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ 4,5m đến 6m, có diện tích xây dựng từ 90m 2 đến ≤ 150m : Được áp dụng theo điểm a, khoản 1.2, điều 8 quy định này. 2 b) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền >6m đến <9m, có diện tích xây dựng > 150m 2 : Được áp dụng theo điểm b, khoản 1.1, điều 8 quy định này. c) Đối với thửa đất có mặt tiền từ 9m đến 12m, có diện tích xây dựng ≥ 200m 2 : Được áp dụng theo điểm c, khoản 1.1, điều 8 quy định này. d) Đối với thửa đất có mặt tiền từ >12m đến 15m, có diện tích xây dựng ≥ 250m 2 đến <500m2: Được áp dụng theo điểm d, khoản 1.2, điều 8 quy định này. e) Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền từ >15m đến 25m, có diện tích xây dựng ≥500m 2: Được áp dụng theo điểm e, khoản 1.2, điều 8 quy định này. f) Đối với các thửa đất có kích thước, diện tích lớn hơn giới hạn đã nêu ở trên và đối với khu đất độc lập được giới hạn bởi các đường giao thơng vực thì được Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể về tầng cao xây dựng; Mật độ xây dựng và các khoảng lùi đối với các cạnh của cơng trình trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo. 3. Xây dựng tại khu dân cư trong đường kiệt hẻm: Các công trình cơng cộng nhóm 1 khơng được phép xây dựng trong khu vực này. 4. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính (xem tại phụ luc 1 của Quy định này): Tuỳ theo vị trí xây dựng cơng trình cơng cộng nhóm 1 nằm xen kẽ trong khu dân cư có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 thì áp dụng theo quy định tại khoản 1, điều 8 quy định này; Hoặc nằm xen kẽ trong khu dân cư chỉnh trang thì áp dụng theo quy định tại khoản 2, điều 8 quy định này. Tuy nhiên đối với thửa đất có mặt tiền từ >12m, có diện tích thửa đất ≥250m 2 thì cơng trình được tăng thêm 01 (một) tầng so với quy định tại khoản 1và 2 điều 8 quy định này; Ngoài việc phải tuân thủ các quy định đã nêu còn phải tuân theo các quy định làm mái hiên, mái che cho người đi bộ…được quy định trên từng tuyến đường chính cụ thể. Điều 9. Quy định quản lý kiến trúc cơng trình cơng cộng Nhóm 2 (Nhà hàng; Siêu thị, chợ; Nhà sinh hoạt cộng đồng và các cơng trình tương đương) 1. Các thửa đất được phép xây dựng các cơng trình cơng cộng nhóm 2 phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Vị trí xây dựng cơng trình phải cách Trường học, Bệnh viện, Cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng, Di tích lịch sử văn hố, Cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên; b) Có chiều rộng mặt tiền từ 5m trở lên, tiếp giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥ 7,5m (đường có vỉa hè) hoặc tiếp giáp với đường kiệt có lộ giới ≥ 5,0m (trừ Nhà sinh hoạt cộng đồng); c) Diện tích từ 90 m 2 trở lên (sau khi trừ đi diện tích khoảng lùi đảm bảo theo chỉ giới xây dựng) hoặc diện tích ≥ 300m2 đối với KDC trong đường kiệt, riêng Nhà sinh hoạt cộng đồng có diện tích ≥200m2; d) Đối với cơng trình Nhà hàng; Siêu thị; Chợ phải đảm bảo điều kiện diện tích ≥300m 2 , có chiều rộng mặt tiền ≥15m và được áp dụng đối với đường có mặt cắt lịng đường ≥10,5m. 2. Xây dựng tại khu dân cư mới có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: 2.1. Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền 5m: Tầng cao cơng trình tối đa không quá 05 tầng; Chiều cao Tầng 1: 3,9m (trường hợp có tầng lửng: 5,6m); Từ Tầng 2 trở lên: giao động từ 3m đến 3,6m/01 tầng; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng của trụ chịu lực ngoài cùng được áp dụng như quy định đối với nhà ở riêng lẻ tại khu vực; Các chi tiết kiến trúc khác tại tầng 1 như: Tường xây, bậc cấp, mép ngoài của ram dốc… lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực; 2.2. Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền cơng trình > 5m: Tầng cao cơng trình tối đa khơng q 06 tầng; Chiều cao các tầng được thiết kế phù hợp theo công năng sử dụng và hình thức kiến trúc cơng trình với cảnh quan tại khu vực; Cốt nền tầng 1 cao hơn so với cốt vỉa hè: giao động từ 0,2m đến 2,1m; Chỉ giới xây dựng của trụ chịu lực ngoài cùng lùi vào tối thiểu 3m so với chỉ giới đường đỏ; Các chi tiết kiến trúc khác tại tầng 1 như: Tường xây, bậc cấp, mép ngoài của ram dốc… lùi vào 5m so với chỉ giới đường đỏ tại khu vực; 3. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường phố phố cũ, chỉnh trang (xem phụ lục số 2 kèm theo Quy định này): 3.1. Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền 5m: Được áp dụng theo khoản 2.1 điều 9 quy định này; 3.2. Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền cơng trình > 5m: Được áp dụng theo khoản 2.2 điều 9 quy định này; 3.3. Đối với các thửa đất có kích thước, diện tích lớn hơn thì vẫn áp dụng các các chỉ tiêu kiến trúc nêu trên. 4. Xây dựng tại Khu dân cư trong đường kiệt hẻm: Các thửa đất xây dựng các cơng trình cơng cộng thuộc nhóm 2 (trừ nhà hàng, siêu thị, chợ): được xây dựng với mật độ xây dựng không quá 50% so với diện tích thửa đất và quy mơ tầng cao không quá 02 tầng; Chiều cao các tầng được thiết kế phù hợp theo cơng năng sử dụng và hình thức kiến trúc cơng trình với cảnh quan tại khu vực; Các chỉ tiêu khác áp dụng quy định về xây dựng tại các đường kiệt tại khu vực. 5 Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính (xem tại phụ lục 1 của Quy định này): 5.1. Đối với thửa đất có chiều rộng mặt tiền 5m: Được áp dụng theo khoản 2.1 điều 9 quy định này; 5.2. Với thửa đất có chiều rộng mặt tiền cơng trình >5m: Được áp dụng theo khoản 2.2 điều 9 quy định này; 5.3. Đối với các thửa đất có kích thước, diện tích lớn hơn thì vẫn áp dụng các các chỉ tiêu kiến trúc nêu trên; Điều 10. Quy định quản lý kiến trúc cơng trình cơng cộng Nhóm 3 (Bệnh viện; Nhà trẻ; Mẫu giáo; Trường học; Cơ sở thể dục thể thao và các cơng trình tương đương) 1. Xây dựng tại khu dân cư mới có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: Các thửa đất được phép xây dựng cơng trình cơng cộng nhóm 3 phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Tiếp giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥7,5m, đường có vỉa hè; Cổng ra vào cơng trình phải được thiết kế có vịnh đậu xe (khoảng lùi tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ) đảm bảo an toàn giao thông vận tải tại khu vực; b) Các thửa đất xây dựng cơng trình Bệnh viện được khống chế với quy mô không quá 50 giường, phải đảm bảo các điều kiện về diện tích từ 750m 2 trở lên; bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam; c) Các thửa đất xây dựng các cơng trình Nhà trẻ, Mẫu giáo được khống chế với quy mô không quá 10 nhóm lớp phải đảm bảo các điều kiện về diện tích từ 80m 2 trở lên và khơng q 3000m 2; bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam; d) Các thửa đất xây dựng các cơng trình Trường học (các cấp) được khống chế với quy mô không quá 200 học sinh phải đảm bảo các điều kiện về diện tích từ 6m 2 đến 12m2/ 01 học sinh; bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam; e) Các thửa đất xây dựng các cơng trình cơ sở Thể dục thể thao bảo đảm theo Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam; 2. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường phố phố cũ, chỉnh trang (xem phụ lục số 2 kèm theo quy định này): Khơng khuyến khích xây dựng các cơng trình cơng cộng thuộc nhóm 3 trong khu vực khu dân cư trong khu phố cũ, chỉnh trang (trừ các trường hợp cải tạo, chỉnh trang, xây dựng mới trên nền hiện trạng là các cơng trình thuộc nhóm 3); Trường hợp các Chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng cơng trình thuộc nhóm 3 trong khu vực khu dân cư trong khu phố cũ, chỉnh trang, thì được Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đảm bảo theo khoản 1 điều 10 Quy định này; Quy chuẩn,Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam và được các cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành xem xét thống nhất, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo. 3. Xây dựng tại khu dân cư trong đường kiệt hẻm: Khơng được xây dựng cơng trình cơng cộng nhóm 3 trong khu dân cư trong đường kiệt ( trừ trường hợp Trường Mẫu giáo, nhà trẻ có quy mơ tối đa 03 nhóm lớp, xây dựng trên thửa đất có diện tích ≥ 80m 2, tiếp giáp với đường kiệt có lộ giới ≥ 4m.) 4 Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính (x em tại phụ lục 1 kèm theo Quy định này): các Chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng cơng trình cơng cộng thuộc nhóm 3 trong khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính thì được Sở Xây dựng xem xét từng trường hợp cụ thể trên cơ sở đảm bảo theo khoản 1 điều 10 Quy định này; Quy chuẩn, Tiêu chuẩn xây dựng nước CHXHCN Việt Nam và được các cơ quan quản lý Nhà nước về chuyên ngành xem xét thống nhất, báo cáo UBND thành phố Đà Nẵng thống nhất chủ trương trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo. Điều 11. Quy định quản lý kiến trúc cơng trình cơng cộng Nhóm 4 (Cơ sở sản xuất; Kho bãi;Kho hàng và các cơng trình tương đương) 1. Ngun tắc cơ bản: a) Đối với các cơng trình cơng cộng Nhóm 4 được Nhà nước liệt kê vào loại cấm xây dựng trong khu dân cư đơ thị, thì được bố trí trong các Khu cơng nghiệp và thực hiện theo quy định Khu cơng nghiệp; b) Khơng khuyến khích việc xây dựng các loại hình cơng trình sản xuất, kho tàng, kho bãi trong khu vực dân cư; c) Cấm xây dựng cơng trình cơng cộng Nhóm 4 trên các tuyến đường chính (xem tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này), khu vực dân cư trong kiệt hẻm; Cấm xây dựng các Kho hàng, Kho bãi chứa các loại vật liệu hoá chất (dưới dạng chất lỏng; bột; khí…), các loại vật liệu có tải trọng nặng như sắt, thép, xi măng, các loại vật liệu xây dựng tương đương trong khu dân cư; d) Trường hợp xây dựng các cơng trình Nhóm 4 được xây dựng trong các khu dân cư thì phải đảm bảo ngun tắc: Vị trí xây dựng cơng trình cơng cộng Nhóm 4 phải cách Trường học, Bệnh viện, Cơ sở tơn giáo, tín ngưỡng, Di tích lịch sử văn hố, Cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên; Chỉ được áp dụng đối với đường có mặt cắt lịng đường ≥7,5m(đường có vỉa hè);Cơng trình khơng gây tiếng ồn; khơng có nước thải độc hại, khí độc hại, khí gây mùi trong sản xuất và không được trực tiếp thải ra mơi trường xung quanh mà phải có hạng mục cơng trình thu gom, xử lý nước thải đảm bảo an tồn theo quy định mơi trường. Cổng ra vào cơng trình phải được thiết kế có vịnh đậu xe (khoảng lùi tối thiểu 4m so với chỉ giới đường đỏ) đảm bảo an tồn giao thơng vận tải tại khu vực; Phải có bãi để xe đảm bảo diện tích theo quy định cho công nhân (số lượng công nhân < 15 người) và ơ tơ tải khi xếp dỡ hàng hố. 2. Xây dựng tại khu dân cư có quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500: Các thửa đất có nhu cầu xây dựng cơng trình Nhóm 4 được khống chế với điều kiện về diện tích tối thiểu 90m2, tối đa 300m2; Tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng. 3. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường phố cũ chỉnh trang (Xem phụ lục số 2, kèm theo Quy định này): Khơng khuyến khích xây dựng các cơng trình thuộc nhóm 4 trong khu dân cư trong khu phố cũ chỉnh trang; Trường hợp các Chủ đầu tư có nhu cầu xây dựng cơng trình thuộc nhóm 4 trong khu vực khu dân cư trong khu phố cũ chỉnh trang được khống chế với điều kiện về diện tích tối thiểu 90m 2, tối đa 300m2; Tầng cao xây dựng tối đa 03 tầng. 4. Xây dựng tại khu dân cư trong đường kiệt hẻm: Khơng được xây dựng cơng trình cơng cộng nhóm 4 trong khu vực dân cư trong đường kiệt. 5. Xây dựng tại khu dân cư có mặt tiền dọc theo các tuyến đường chính (Xem Phụ lục số 1 của Quy định này): Khơng được xây dựng cơng trình nhóm 4 trong khu vực dân cư này. Mục 2: ĐỐI VỚI NHÀ Ở RIÊNG LẺ Điều 12. Yêu cầu chung đối với công trình nhà ở riêng lẻ 1. Nhà ở ven sơng, ven biển, gần khu vực cầu vượt, gần nút giao thông trên cao, các khu vực sườn đồi, núi thì yêu cầu bắt buộc của kiến trúc kết mái cơng trình phải được lợp ngói hoặc mái đúc bê tơng cốt thép và dán ngói; Đồng thời, khi nộp hồ sơ xin phép xây dựng phải có bản vẽ phối cảnh in màu tổng thể kèm theo. Các khu vực khác khuyến khích lợp mái ngói, mái tơn có sóng giả ngói màu sáng (ví dụ: màu đỏ gạnh, màu xanh ngọc…); 2. Nhà ở cần có giải pháp kỹ thuật để phịng chống thiên tai, bão lụt, phù hợp với khí hậu ven biển; 3. Khơng được đưa các chi tiết cơng trình lấn chiếm khơng gian, các cơng trình kế cận kể cả phần ngầm; 4. Hình thức kiến trúc thiết kế đơn giản, hiện đại, giàu bản sắc dân tộc và bảo đảm tính đồng nhất giữa các cơng trình. Khơng được sử dụng nhiều chi tiết kiến trúc lai tạp, không đảm bảo mỹ quan kiến trúc công trình; 5. Khơng được sử dụng q 3 màu bên ngồi cơng trình. Khơng được sử dụng các màu đen, cam, đỏ và các gam màu nóng, màu có độ tương phản cao hoặc màu tối sẫm làm màu chủ đạo bên ngoài cơng trình; 6. Phải có biện pháp che chắn hoặc thiết kế bảo đảm mỹ quan các thiết bị lắp đặt kèm theo như: máy điều hòa, bồn nước mái, các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời; Sân phơi quần, áo khơng được bố trí ra các mặt ngồi cơng trình; 7. Khơng được xây các kiến trúc bằng vật liệu tạm (tranh, tre, nứa, lá), trừ trường hợp có yêu cầu đặc biệt về kiến trúc và được phép của Sở Xây dựng; 8. Hàng rào phải được thiết kế xây dựng thoáng với tỷ lệ khoảng 60%. Khuyến khích xây dựng hồ nước, thác nước, khe suối nhân tạo và trồng cây xanh trong khn viên đất; Khuyến khích trồng hoa, cây xanh trong khn viên đất góp phần xanh hóa cho khu vực; Các tranh, tượng phải được bố trí và thiết kế bảo đảm mỹ quan và phải được các cơ quan chức năng cấp phép xây dựng theo quy định; 9. Nước thải khu vệ sinh (xí, tiểu) phải được xử lý qua bể tự hoại, xây dựng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi đổ vào hệ thống cống chung theo quy định; Không thải nước bẩn chưa xử lý, đất, cát, betonite vào hệ thống thoát nước chung, phải liên hệ với cơ quan chức năng để xin đổ phế thải đúng nới quy định; Nước mưa và các loại nước thải không được xả trực tiếp lên mặt vỉa hè, cống sau nhà, đường phố hay các thửa đất kế cận mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ nhà chảy vào hệ thống thốt nước đơ thị. Nước thải sản xuất và hoạt động dịch vụ phải được xử lý cục bộ đạt yêu cầu quy định trước khi xả vào hệ thống cống chung; Khơng được gây tiếng ồn, xả khói và khí thải gây ảnh hưởng cho dân cư xung quanh. Miệng xả khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, nhà xung quanh. Điều 13. Quy định quản lý kiến trúc xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại các dự án khu dân cư có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt 1. Quy định riêng đối với địa bàn quận Hải Châu: 1.1. Quy định đối với nhà ở chia lô theo quy hoạch: (Chỉ áp dụng cho thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có vỉa hè) a) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: - Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường ≤ 7,5m: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,2m; - Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường > 7,5m hoặc có đường có dải phân cách ở giữa (đường đơi 5,5m ;7,5m hoặc 10,5m): Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,5m; - Đối với cơng trình có nhu cầu chừa sân: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu là 3m và được áp dụng từ 01 thửa đất trở lên. * Lưu ý: + Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt trước đây (theo khoản 1.3 điều 13), đã được ban hành các quy định quản lý kiến trúc xây dựng; Chứng chỉ quy hoạch về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công khác với quyết định này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây. Các chỉ tiêu còn lại áp dụng theo quyết định này. + Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lô liền kề trở lên thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc từng trường hợp cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (Lưu ý: Phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng cơng trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường và phịng cháy chữa cháy…). b) Tầng cao xây dựng: - Đối với nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lòng đường <10,5m: số tầng tối đa là 05 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); - Trường hợp nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất giáp với đường có mặt cắt lòng đường ≥10,5m chỉ được phép xây dựng từ 02 tầng đến 06 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); riêng chỉ giới xây dựng phía mặt tiền đường quy hoạch tại vị trí tầng 6 phải lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới xây dựng, chiều cao cơng trình khơng vượt q 25m Trường hợp thửa đất tại góc đường thì chỉ áp dụng khoảng lùi tầng 6 đối với hướng mặt tiền chính của cơng trình, mặt cịn lại trùng chỉ giới xây dựng; c) Chiều cao tầng: Tầng 1:3,9m; từ tầng 2 trở lên 3,6m/01 tầng; Trường hợp có tầng lửng thì cốt sàn tầng 2 là 5,6m so với cốt vỉa hè tại vị trí xây dựng. d) Cao độ nền tầng 1(tầng trệt): Cao hơn so với cốt nền vỉa hè là 0,2m; trường hợp chừa sân trước chiều cao không quá 0,45m. e) Tầng hầm của cơng trình: Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ có quy mơ từ 03 tầng trở lên trên các trục đường tại khu vực trung tâm quận Hải Châu, khi xây dựng mới khuyến khích đầu tư xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm làm nơi để xe. 1.2. Quy định đối với các cơng trình nhà vườn liền kề có sân vườn, biệt thự: (Trừ các Biệt thự dọc theo tuyến đường Tuyên Sơn - Cẩm Lệ và Khu Đảo Xanh thuộc Công viên Bắc Đài Tưởng niệm, theo Quyết định 6998/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng và Chứng chỉ quy hoạch số 28/CCQH-SXD, ngày 13/01/2006 của Sở Xây dựng- xem khoản 1.3 điều 13) a) Mật độ xây dựng: không vượt quá 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 25% diện tích thửa đất. b) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: - Đối với mặt tiền chính của thửa đất: Chỉ giới xây dựng của tất cả các cơng trình biệt thự lùi vào tối thiểu là 4m so với chỉ giới đường đỏ; ban công được vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp vị trí thửa đất tại góc đường thì chọn 01 trong 02 mặt đường làm mặt tiền chính, phía mặt tiền còn lại lùi vào tối thiểu 1,5m, tầng 02 được vươn ban công hoặc mái che 0,6m so với chỉ giới xây dựng. - Đối với hai cạnh biên và phía sau cơng trình: + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: Khuyến khích việc thực hiện khoảng lùi phía 02 cạnh biên và cạnh phía sau của thửa đất để tạo sự thơng thống phù hợp với cơng năng, hình thức kiến trúc cơng trình, đồng thời phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban công. + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền ≥15m: Hai cạnh biên lùi tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất. Ban công hoặc mái che tầng 2 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp thửa đất có kích thước 01 trong 02 cạnh dài của thửa đất ≥ 25m, chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào tối thiểu 1,5m so với ranh giới đất, ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng; Các trường hợp còn lại được phép trùng với ranh giới đất. c) Tầng cao, chiều cao xây dựng cơng trình: - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền <15m; + Tầng cao nhà từ 1 đến 3 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng; + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +15m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền >15m, hoặc trường hợp xây dựng biệt thự gộp từ 2 thửa đất biệt thự trở lên: + Tầng cao nhà từ 1 đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +18,5m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. 1.3. Các chỉ tiêu về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các KDC quy hoạch chi tiết 1/500 đã ban hành Quy định quản lý xây dựng: STT 01 KHU DÂN CƯ Khu vực ven sông Hàn (từ đường Đống Đa đến cầu Thuận Phước) thuộc phường Thuận Phước, phường Thạch Thang. LOẠI VĂN BẢN Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 3448/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 của UBND TP Đà Nẵng CHỈ GIỚI XÂY DỰNG VÀ ĐỘ VƯƠN BAN CÔNG * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 3m ( tiếp giáp khu chỉnh trang) -Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ 02 Khu dân cư đầu tuyến Nguyễn Văn Linh(kho xăng dầu khu vực 5 cũ) phường Hoà Thuận Tây Quyết định số 8507/QĐUBND ngày 15/10/2008 của UBND TP Đà Nẵng 03 Khu dân cư tuyến đường ven sông Tuyên Sơn- Tuý Loan Quyết định số 7896/Q ĐUBND ngày 14/11/2006 của UBND TP Đà Nẵng 04 Khu dân cư dọc tuyến đường Liên Chiểu - Thuận Phước,đoạn qua phường Thanh Bình Chứng chỉ quy hoạch số 304/CCQH-XD ngày 26/7/2001 của Sở Xây dựng 05 Khu dân cư Bình An , phường Hồ Cường Chứng chỉ quy hoạch số 47/CCQH-XD ngày 27/01/2003 của Sở Xây dựng 06 Khu Cơng viên Kh TrungĐị Xu – Hoà Cường Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 4210/Q Đ-UBND ngày 07/6/2007 của UBND TP Đà Nẵng - Độ vươn ban công: không vươn ban công. Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 15m( đường Lê Đình Lý ) - hỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ * Trường hợp nhà ở giáp với đường đôi quy hoạch 10,5m -Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,4m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 5,5m -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với các lô: C1,C1,C3,C4,E,E1,E2,E3,E4, E5,F,F1,F2,F3,F6,F7: Chỉ giới xây dựng lùi vào 0,4m so với chỉ giới đường đỏ; Ban công vươn vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng(áp dụng cả 02 mặt đối với các thửa đất góc đường) Đối với các lơ: F4;F5; B;B1: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ; Ban công vươn vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Đối với các lô: A,A12,A13,B2,B3: Chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ. Ban công vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 10,5m (mặt cắt đường: 4m+10,5m+4m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Riêng KDC phía Tây đường Đổ Thúc Tịnh, Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m; ban công được vươn ra 1,2m * Trường hợp nhà ở giáp với đường bê tơng có mặt cắt đường từ 3m đến 6m (khu chỉnh trang) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,6m so với chỉ giới đường đỏ 07 Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương Chứng chỉ quy hoạch số 192/CCQH-XD ngày 28/5/2004 của Sở Xây dựng 08 Tuyến đường Nguyễn Văn Linh nối dài(đoạn từ đường Hoàng Diệu đến đường Bạch Đằng) Quyết định số 9801/QĐUBND ngày 15/11/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng 09 Khu tái định cư- phường Thuận Phước Chứng chỉ quy hoạch số 96/CCQH-XD ngày 16/3/2000 của Sở Xây dựng 10 Khu Làm việc-Dịch vụ và tái định cư đầu tuyến Đống Đa- Lê Lợi- Trần Quý Cáp Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 9232/QĐ-UBND ngày 21/11/2007 của UBND TP Đà Nẵng 11 Khu dân cư Tây Nam Hoà Cường Chứng chỉ quy hoạch số 878/CCQH-XD ngày 30/8/2002 của Sở Xây dựng 12 Khu dân cư Trường tiểu học Nguyễn Du(cơ sở 2), phường Hoà Thuận Tây Quyết định số 2969/QĐUBND ngày 19/4/2007 của UBND TP Đà Nẵng - Độ vươn ban công: Vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 10,5m (mặt cắt đường: 5m +10,5m+5m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Xem các chỉ tiêu kiến trúc xây dựng tại quyết định * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 5,5m và đường quy hoạch 3,5m. -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường Đống Đa, Trần Quý Cáp -Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch và đường hiện trạng khác -Chỉ giới xây dựng: Trùng với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Không vươn ban công và se nô so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 7,5m . -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường Nguyễn tri Phương (nối dài) có lộ giới 36m(6m+10,5m+3m+10,5m+6 m). -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,1m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,1m so với chỉ giới xây dựng 13 Biệt thự Khu Đảo Xanh thuôc công viên Bắc Đài tưởng niệm Chứng chỉ quy hoạch số 28/CCQH-XD ngày 13/01/2006 của Sở Xây dựng - Mật độ xây dựng: ≤ 50% -Chỉ giới xây dựng: Mặt chính: Lùi vào ≥ 5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn : 1,4m; Đối với các cạnh còn lại lùi vào 1,5m so với ranh giới đất, ban công vươn : 0,6m 14 Biệt thự Tuyến đường ven Quyết định số 6998/QĐ- - Mật độ xây dựng: ≤ 60% sông Tuyên Sơn- Tuý Loan UBND ngày 11/9/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng -Chỉ giới xây dựng: Mặt chính: Lùi vào ≥ 3m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn : 1,4m; Đối với các cạnh cịn lại khơng áp dụng khoảng lùi . Tuy nhiên phải đảm bảo mật độ xây dựng. 2. Quy định riêng đối với địa bàn quận Thanh Khê. 2.1. Quy định đối với nhà ở chia lô theo quy hoạch: (Chỉ áp dụng cho thửa đất giáp đường quy hoạch và có vỉa hè) a) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lòng đường ≤ 7,5m: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,2m; - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường có kích thước chiều rộng ≥ 10,5m hoặc đường có dải phân cách ở giữa (đường đôi 5,5m; 7,5m hoặc 10,5m): Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn ra 1,5m; - Đối với trường hợp các thửa đất nằm tại vị trí góc đường thì áp dụng chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng theo 02 phía giáp đường quy hoạch; - Đối với các cơng trình dọc tuyến đường Sắt Bắc Nam thì chỉ giới xây dựng cách mép ngồi của đường ray là 15m; - Đối với cơng trình có nhu cầu chừa sân: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu là 3m và được áp dụng từ 01 thửa đất trở lên. * Lưu ý: + Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt trước đây (theo khoản 2.3 điều 13), đã được ban hành các quy định quản lý kiến trúc xây dựng; Chứng chỉ quy hoạch về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng khác với quyết định này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây. Các chỉ tiêu còn lại áp dụng theo quyết định này. + Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lơ liền kề trở lên thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc từng trường hợp cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (Lưu ý: Phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng cơng trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường và phòng cháy chữa cháy…). b) Tầng cao xây dựng: - Đối với nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường <10,5m: số tầng tối đa là 05 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); - Trường hợp nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥10,5m chỉ được phép xây dựng từ 02 tầng đến 06 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); riêng chỉ giới xây dựng phía mặt tiền đường quy hoạch tại vị trí tầng 6 phải lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới xây dựng, chiều cao cơng trình khơng vượt q 25m Trường hợp thửa đất tại góc đường thì chỉ áp dụng khoảng lùi tầng 6 đối với hướng mặt tiền chính của cơng trình, mặt cịn lại trùng chỉ giới xây dựng; c) Chiều cao tầng: Tầng 1: 3,9m; từ tầng 2 trở lên là 3,6m/01 tầng; Trường hợp có tầng lửng thì cốt sàn tầng 2 là +5,6m so với mặt vỉa hè tại vị trí xây dựng; * Lưu ý: Đối với trường hợp nhà ở riêng lẻ nằm trong phạm vi phễu bay phải tuân thủ đúng độ cao khống chế tĩnh không Đầu Bắc sân bay Đà Nẵng. Độ cao khống chế công trình xây dựng được xác định trên cơ sở phễu bay tĩnh không Đầu Bắc và Đầu Nam đã phê duyệt trước đây tương ứng với cốt đất tự nhiên so với mực nước biển trung bình tại khu vực. d) Cao độ nền xây dựng: +0,2m so với mặt vỉa hè tại vị trí xây dựng; trường hợp chừa sân trước chiều cao không quá 0,45m. e) Tầng hầm của cơng trình: Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ có quy mơ từ 03 tầng trở lên trên các trục đường tại khu vực trung tâm quận Thanh Khê, khi xây dựng mới khuyến khích đầu tư xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm làm nơi để xe. 2.2. Quy định đối với các cơng trình nhà vườn liền kề có sân vườn, biệt thự: a) Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa khoảng 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 25% diện tích thửa đất. b) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng: - Đối với mặt tiền chính của thửa đất: Chỉ giới xây dựng của tất cả các cơng trình biệt thự lùi vào tối thiểu là 4m so với chỉ giới đường đỏ; ban công được vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp vị trí thửa đất tại góc đường thì chọn 01 trong 02 mặt đường làm mặt tiền chính, phía mặt tiền cịn lại lùi vào tối thiểu 1,5m, tầng 02 được vươn ban công hoặc mái che 0,6m so với chỉ giới xây dựng. - Đối với hai cạnh biên và phía sau cơng trình: + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: Khuyến khích việc thực hiện khoảng lùi phía 02 cạnh biên và cạnh phía sau của thửa đất để tạo sự thơng thống phù hợp với cơng năng, hình thức kiến trúc cơng trình, đồng thời phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban công + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền ≥15m: Hai cạnh biên lùi tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất. Ban công hoặc mái che tầng 2 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp thửa đất có kích thước 01 trong 02 cạnh dài của thửa đất ≥ 25m, chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào tối thiểu 1,5m so với ranh giới đất, ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng; Các trường hợp còn lại được phép trùng với ranh giới đất. c) Tầng cao, chiều cao xây dựng cơng trình: - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền <15m; + Tầng cao nhà từ 1 đến 3 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +15m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền >15m, hoặc trường hợp xây dựng biệt thự gộp từ 2 thửa đất biệt thự trở lên: + Tầng cao nhà từ 1 đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +18,5m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. 2.3. Các chỉ tiêu về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công đối với công trình nhà ở riêng lẻ tại các KDC quy hoạch chi tiết 1/500 đã ban hành Quy định quản lý xây dựng: STT KHU DÂN CƯ LOẠI VĂN BẢN 1 Khu nhà ở Xuân Hà A Chứng chỉ quy hoạch số 215/CCQH ngày 08/6/2001 của Sở Xây dựng 2 Khu Tái định cư số 358 Điện Biên Phủ Chứng chỉ quy hoạch số CHỈ GIỚI XÂY DỰNG VÀ ĐỘ VƯƠN BAN CƠNG Đối với đường có mặt cắt: (4,5m+10,5m+4,5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,6m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với 138/CCQH-SXD ngày 31/3/2006 của Sở Xây dựng Chứng chỉ quy hoạch số 131/CCQH-SXD ngày 10/5/2005 của Sở Xây dựng 3 Khu Tái định cư Nam Điện Biên Phủ 4 Khu dân cư Bầu Chính Gián Chứng chỉ quy hoạch số 200/CCQH-SXD ngày 28/4/2000 của Sở Xây dựng 5 Khu Tái định cư Hòa Minh-Thanh Lộc Đán Chứng chỉ quy hoạch số 385/SXDCCQH ngày 20/9/2001 của Sở Xây dựng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường nhánh có mặt cắt lịng đường < 10,5m - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,6m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+3,75m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (1,5m+3,75m+1,5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường Dũng Sĩ Thanh Khê: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3,5m+7,5m+3,5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,7m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt < 14,5m - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng 3. Quy định riêng đối với địa bàn quận Cẩm Lệ. 3.1. Quy định đối với nhà ở chia lô theo quy hoạch: (chỉ áp dụng cho thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có vỉa hè) a) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: Khu A: Khu dân cư phía Tây đường Quốc lộ 1A thuộc các phường Hịa Thọ Tây, Hịa Phát, Hịa An và Khu dân cư phía Nam sơng Cẩm Lệ thuộc phường Hịa Xn. - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường ≤ 7,5m: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,2m; - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường có kích thước chiều rộng ≥ 10,5m hoặc đường có dải phân cách ở giữa (đường đơi 5,5m; 7,5m hoặc 10,5m) : Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn ra 1,5m; Khu B: Khu dân cư phía Đơng đường Quốc lộ 1A thuộc các phường Hịa Thọ Đơng, phường Kh Trung. - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lòng đường ≤ 5,5m: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,2m; - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường có kích thước chiều rộng ≥ 7,5m hoặc đường có dải phân cách ở giữa (đường đôi 5,5m; 7,5m hoặc 10,5m) : Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn ra 1,5m; * Lưu ý: + Đối với trường hợp các thửa đất nằm tại vị trí góc đường thì áp dụng chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng theo 02 phía giáp đường quy hoạch + Đối với cơng trình có nhu cầu chừa sân: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu là 3m và được áp dụng từ 01 thửa đất trở lên. + Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt trước đây (theo khoản 3.3 điều 13), đã được ban hành các quy định quản lý kiến trúc xây dựng; Chứng chỉ quy hoạch về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công khác với quyết định này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây. Các chỉ tiêu còn lại áp dụng theo quyết định này. + Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lô liền kề trở lên thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc từng trường hợp cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (Lưu ý: Phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng cơng trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường và phịng cháy chữa cháy…). b) Tầng cao xây dựng: - Đối với nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lòng đường <10,5m: số tầng tối đa là 05 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); - Trường hợp nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất giáp với đường có mặt cắt lòng đường ≥10,5m chỉ được phép xây dựng từ 02 tầng đến 06 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); riêng chỉ giới xây dựng phía mặt tiền đường quy hoạch tại vị trí tầng 6 phải lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới xây dựng, chiều cao cơng trình khơng vượt q 25m Trường hợp thửa đất tại góc đường thì chỉ áp dụng khoảng lùi tầng 6 đối với hướng mặt tiền chính của cơng trình, mặt cịn lại trùng chỉ giới xây dựng; c) Chiều cao tầng: Tầng 1:3,9m; từ tầng 2 trở lên 3,6m/01 tầng; Trường hợp có tầng lửng thì cốt sàn tầng 2 là 5,6m so với cốt vỉa hè tại vị trí xây dựng. * Lưu ý: Tại các khu dân cư nằm trong phạm vi tĩnh không đầu Nam sân bay thành phố Đà Nẵng, thực hiện theo Quyết định số 2914/QĐ-UBND ngày 12/4/2010 của UBND thành phố Đà Nẵng V/v phê duyệt quy hoạch tổng thể chiều cao xây dựng khu vực Nam sân bay thành phố Đà Nẵng đến năm 2020. d) Cao độ nền tầng 1(tầng trệt): Cao hơn so với cốt nền vỉa hè là 0,2m; trường hợp chừa sân trước chiều cao không quá 0,45m. e) Tầng hầm của cơng trình: Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ có quy mơ từ 03 tầng trở lên trên các trục đường tại khu vực trung tâm quận Cẩm Lệ, khi xây dựng mới khuyến khích đầu tư xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm làm nơi để xe. 3.2. Quy định đối với các cơng trình nhà vườn liền kề có sân vườn, biệt thự: (Trừ các Biệt thự dọc theo tuyến đường Tuyên Sơn - Cẩm Lệ, theo Quyết định 6998/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 của UBND thành phố Đà Nẵng - xem khoản 3.3 điều 13) a) Mật độ xây dựng: không vượt quá 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 25% diện tích thửa đất. b) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng: - Đối với mặt tiền chính của thửa đất: Chỉ giới xây dựng của tất cả các công trình biệt thự lùi vào tối thiểu là 4m so với chỉ giới đường đỏ; ban công được vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp vị trí thửa đất tại góc đường thì chọn 01 trong 02 mặt đường làm mặt tiền chính, phía mặt tiền cịn lại lùi vào tối thiểu 1,5m, tầng 02 được vươn ban công hoặc mái che 0,6m so với chỉ giới xây dựng. - Đối với hai cạnh biên và phía sau cơng trình: + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: Khuyến khích việc thực hiện khoảng lùi phía 02 cạnh biên và cạnh phía sau của thửa đất để tạo sự thơng thống phù hợp với cơng năng, hình thức kiến trúc cơng trình, đồng thời phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban cơng + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền ≥15m: Hai cạnh biên lùi tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất. Ban công hoặc mái che tầng 2 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp thửa đất có kích thước 01 trong 02 cạnh dài của thửa đất ≥ 25m, chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào tối thiểu 1,5m so với ranh giới đất, ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng; Các trường hợp còn lại được phép trùng với ranh giới đất. c) Tầng cao, chiều cao xây dựng cơng trình: - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền <15m; + Tầng cao nhà từ 1 đến 3 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +15m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền >15m, hoặc trường hợp xây dựng biệt thự gộp từ 2 thửa đất biệt thự trở lên: + Tầng cao nhà từ 1 đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +18,5m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. 3.3. Các chỉ tiêu về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công đối với công trình nhà ở riêng lẻ tại các KDC quy hoạch chi tiết 1/500 đã ban hành Quy định quản lý xây dựng: STT KHU DÂN CƯ LOẠI VĂN BẢN CHỈ GIỚI XÂY DỰNG VÀ ĐỘ VƯƠN BAN CƠNG KHU A 01 Khu dân cư Hồ Phát 5 thuộc phường Hồ An, quận Cẩm Lệ Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 7894/2006/QĐUBND ngày 13/11/2006 của UBND TP Đà Nẵng 02 Khu dân cư số 3 đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Hoà An, quận Cẩm Lệ Chứng chỉ quy hoạch số 102/CCQH-XD ngày 13/3/2000 của Sở Xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 15m ( lộ giới 27m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch có lộ giới <11,5m(kể cả khu chỉnh trang) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,8m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,8m so với chỉ giới xây dựng Trường hợp nhà ở giáp với đường dân sinh( phía sau) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,8m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,8m so với chỉ giới xây dựng KHU B 03 04 05 Khu dân cư Phong Bắc, thuộc phường Hồ Thọ Đơng, quận Cẩm Lệ Khu tái định cư thuộc dự án Trung tâm hội chợ Triển lãm, thuộc phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ Khu dân cư phường Khuê Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1399/2007/Q ĐUBND ngày 13/02/2007 của UBND TP Đà Nẵng Chứng chỉ quy hoạch số 43/CCQH-XD ngày 02/3/2005 của Sở Xây dựng Chứng chỉ quy hoạch số 480/CCQH-XD Trường hợp nhà ở giáp với đường bê tông lộ giới 17m(3m+4m+3m+4m+3m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 10,5m -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 3,5m ( mặt cắt đường: 2m+3,5m+2m) Trung(khu vực bệnh viện y học dân tộc) ngày 27/8/1998 của Sở Xây dựng 06 Khu Cơng viên Kh Trung- Đị Xu – Hồ Cường Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 4210/Q Đ-UBND ngày 07/6/2007 của UBND TP Đà Nẵng 07 Khu dân cư số 3 Nguyễn Tri Phương Chứng chỉ quy hoạch số 48/CCQH-XD ngày 27/01/2003 của Sở Xây dựng 08 Khu dân cư số 4 Nguyễn Tri Phương Chứng chỉ quy hoạch số 192/CCQH-XD ngày 28/5/2004 của Sở Xây dựng Khu phố Chợ Cẩm Lệ Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 1642/QĐ-UBND ngày 28/02/2007 của UBND TP Đà Nẵng 09 10 11 Khu dân cư tuyến đường ven sông Tuyên Sơn- Tuý Loan KHU BIỆT THỰ Biệt thự dọc theo tuyến đường ven sông Tuyên SơnTuý Loan Quyết định số 7896/Q Đ-UBND ngày 14/11/2006 của UBND TP Đà Nẵng Quyết định số 6988/QĐ-UBND ngày 11/9/2009 của UBND TP Đà Nẵng -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 7,5m(mặt cắt đường:4m+7,5m+4m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,8m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,8m so với chỉ giới xây dựng * Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 10,5m (mặt cắt đường: 4m+10,5m+4m) và đường Đỗ Thúc Tịnh(3m+7,5m+3m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Riêng KDC phía Tây đường Đổ Thúc Tịnh, Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m; ban công được vươn ra 1,2m * Trường hợp nhà ở giáp với đường bê tơng có mặt cắt đường từ 3m đến 6m (khu chỉnh trang) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,6m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 7,5m(mặt cắt đường:4,5m+7,5m+4,5m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Trường hợp nhà ở giáp với đường quy hoạch 10,5m (mặt cắt đường: 5m +10,5m+5m) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Riêng đối với trường hợp các thửa đất nằm tại vị trí góc đường có chiều rộng ≤6m thì chỉ giới xây dựng phía mặt tiền theo chiều dài lơ đât xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ, mặt tiền còn lại phải thực hiện khoảng lùi quy định. Lưu ý không xây dựng ban công ô văng hoặc các chi tiết kiến trúc khác vươn ra khỏi chỉ giới xây dựng. -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 4m so với chỉ giới đường đỏ Áp dụng cho Biệt thự xây dựng trên 02 lô đất gộp lại - loại lô có bề ngang 7,5m và 8m - Mật độ xây dựng: tối đa khoảng 60% (tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh l 20% diện tích thửa đất) -Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 3m so với chỉ giới đường đỏ; Đối với các cạnh cịn lại khơng áp dụng khoảng lùi(trừ trường hợp tại lơ góc đường) - Riêng đối với các thửa đất nằm tại vị trí góc đường, thì khoảng lùi tối thiểu là 1,2m so với chỉ giới đường đỏ đối với cạnh thực hiện khoảng lùi. Từ tầng 2 trở lên các chi tiết kiến trúc được vươn tối đa 0,6m 4. Quy định riêng đối với địa bàn quận Liên Chiểu. 4.1. Quy định đối với nhà ở chia lô theo quy hoạch: (Chỉ áp dụng cho thửa đất giáp đường quy hoạch và có vỉa hè) a) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường ≤ 7,5m: Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ, ban công được vươn ra 1,2m; - Trường hợp nhà ở giáp đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường có kích thước chiều rộng ≥ 10,5m hoặc đường có dải phân cách ở giữa (đường đơi 5,5m; 7,5m hoặc 10,5m): Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ, ban công vươn ra 1,5m; - Đối với trường hợp các thửa đất nằm tại vị trí góc đường thì áp dụng chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng theo 02 phía giáp đường quy hoạch; - Đối với các cơng trình dọc tuyến đường Sắt Bắc Nam thì chỉ giới xây dựng cách mép ngồi của đường ray là 15m; - Đối với cơng trình có nhu cầu chừa sân: Chỉ giới xây dựng lùi vào tối thiểu là 3m và được áp dụng từ 01 thửa đất trở lên. * Lưu ý: + Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt trước đây (theo khoản 4.3 điều 13), đã được ban hành các quy định quản lý kiến trúc xây dựng; Chứng chỉ quy hoạch về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công khác với quyết định này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây. Các chỉ tiêu còn lại áp dụng theo quyết định này. + Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lơ liền kề trở lên thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc từng trường hợp cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (Lưu ý: Phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng cơng trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường và phịng cháy chữa cháy…). b) Tầng cao xây dựng: - Đối với nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường <10,5m: số tầng tối đa là 05 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); - Trường hợp nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥10,5m chỉ được phép xây dựng từ 02 tầng đến 06 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); riêng chỉ giới xây dựng phía mặt tiền đường quy hoạch tại vị trí tầng 6 phải lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới xây dựng, chiều cao cơng trình khơng vượt q 25m Trường hợp thửa đất tại góc đường thì chỉ áp dụng khoảng lùi tầng 6 đối với hướng mặt tiền chính của cơng trình, mặt còn lại trùng chỉ giới xây dựng; c) Chiều cao tầng: Tầng 1: 3,9m; từ tầng 2 trở lên là 3,6m/01 tầng; Trường hợp có tầng lửng thì cốt sàn tầng 2 là +5,6m so với mặt vỉa hè tại vị trí xây dựng; d) Cao độ nền xây dựng: +0,2m so với mặt vỉa hè tại vị trí xây dựng; trường hợp chừa sân trước chiều cao không quá 0,45m. e) Tầng hầm của cơng trình: Đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ có quy mơ từ 03 tầng trở lên trên các trục đường tại khu vực trung tâm quận Liên Chiểu, khi xây dựng mới khuyến khích đầu tư xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm làm nơi để xe. 4.2. Quy định đối với các cơng trình nhà vườn liền kề có sân vườn, biệt thự: a) Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa khoảng 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 25% diện tích thửa đất. b) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng: - Đối với mặt tiền chính của thửa đất: Chỉ giới xây dựng của tất cả các cơng trình biệt thự lùi vào tối thiểu là 4m so với chỉ giới đường đỏ; ban công được vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp vị trí thửa đất tại góc đường thì chọn 01 trong 02 mặt đường làm mặt tiền chính, phía mặt tiền cịn lại lùi vào tối thiểu 1,5m, tầng 02 được vươn ban công hoặc mái che 0,6m so với chỉ giới xây dựng. - Đối với hai cạnh biên và phía sau cơng trình: + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: Khuyến khích việc thực hiện khoảng lùi phía 02 cạnh biên và cạnh phía sau của thửa đất để tạo sự thơng thống phù hợp với cơng năng, hình thức kiến trúc cơng trình, đồng thời phải đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định; và không vươn ban công + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lô có kích thước mặt tiền ≥15m: Hai cạnh biên lùi tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất. Ban công hoặc mái che tầng 2 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp thửa đất có kích thước 01 trong 02 cạnh dài của thửa đất ≥ 25m, chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào tối thiểu 1,5m so với ranh giới đất, ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng; Các trường hợp còn lại được phép trùng với ranh giới đất. c) Tầng cao, chiều cao xây dựng cơng trình: - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền <15m; + Tầng cao nhà từ 1 đến 3 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +15m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. - Đối với các thửa đất biệt thự có chiều ngang mặt tiền >15m, hoặc trường hợp xây dựng biệt thự gộp từ 2 thửa đất biệt thự trở lên: + Tầng cao nhà từ 1 đến 4 tầng, không kể tầng lửng, tầng hầm hoặc tầng bán hầm tầng + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +18,5m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,65m so với cốt vỉa hè. 4.3. Các chỉ tiêu về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các KDC quy hoạch chi tiết 1/500 đã ban hành Quy định quản lý xây dựng: STT KHU DÂN CƯ LOẠI VĂN BẢN 1 Khu dân cư số 1,2,3 đường Nguyễn Huy Tưởng Chứng chỉ quy hoạch số 162/SXD-CCQH ngày 14/5/2004 của Sở Xây dựng 2 Khu Phố chợ Nam Ô Quy định Kèm theo CHỈ GIỚI XÂY DỰNG VÀ ĐỘ VƯƠN BAN CƠNG Đối với đường có mặt cắt: (7,5m+7,5m+7,5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+3,75m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,8m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,8m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: Quyết định 5996/QĐUBND ngày 29/7/2008 của UBND thành phố 3 Khu Tái định cư Hòa Minh-Thanh Lộc Đán Chứng chỉ quy hoạch số 385/SXD-CCQH ngày 20/9/2001 của Sở Xây dựng 4 Khu dân cư Khối Hòa Mỹ Chứng chỉ quy hoạch số 223/SXD-CCQH ngày 06/6/2003 của Sở Xây dựng 5 Khu dân cư Hòa Hiệp (giai đoạn 2) Điều lệ QLXD 6 Khu dân cư Vạn Tường Quyết định số 4604/QĐUBND ngày 20/6/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng 7 Khu TĐC lân cận bãi rác Khánh Sơn, khu nhà ở cho người thu nhập thấp Quyết định số 6640/QĐUBND ngày 23/8/2007 của UBND thành phố Đà Nẵng 8 Khu Tái định cư Đa Phước 4 Chứng chỉ quy hoạch số 143/SXD-CCQH ngày 27/4/2004 của Sở Xây dựng 9 Vệt khai thác quỹ đất dọc đường Hoàng Văn Thái Quyết định số 4647/QĐUBND ngày 13/6/2008 của UBND thành phố Đà Nẵng (0,5m+5,5m+3m) và đường Đàm Quang Trung - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,7m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 0,7m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường Dũng Sĩ Thanh Khê: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3,5m+7,5m+3,5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,7m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt < 14,5m - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường ≥10,5m - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường ≤10,5m - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt: (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,0m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,0m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Khu chỉnh trang (khu đất ký hiệu B1-2) giáp đường QH 10,5m và 5,5m: - Chỉ giới xây dựng: trùng với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: không được vươn Đối với mặt hơng giáp kênh của các cơng trình nhà ở chia lô: 10 Khu Tái định cư Thanh Vinh Chứng chỉ quy hoạch số 463/SXD-CCQH ngày 02/11/2001 của Sở Xây dựng 11 Khu Tái định cư Thanh Vinh 2 Chứng chỉ quy hoạch số 183/SXD-CCQH ngày 19/5/2003 của Sở Xây dựng 12 Khu số 1 – Đô thị phía Bắc nhà ga đường sắt mới Điều lệ QLXD - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 0,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: không được vươn Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng 5. Quy định riêng đối với địa bàn quận Sơn Trà. 5.1. Quy định đối với nhà ở chia lô theo quy hoạch: (Chỉ áp dụng cho thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có vỉa hè) a) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công: - Chỉ giới xây dựng lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ. Khoảng lùi là 1,2m; Độ vươn của ban công, mái đua, ô-văng là 1,2m; - Đối với cơng trình tại vị trí ngã ba, ngã tư có hai mặt tiếp giáp với đường giao thơng thì khoảng lùi được áp dụng đối với cả hai mặt tiếp giáp, đồng thời, tại vị trí góc đường phải thực hiện vát góc hoặc bo cong theo đúng quy hoạch; - Đối với nhà ở có nhu cầu chừa sân trước thì phải thực hiện khoảng lùi tối thiểu là 3m và được áp dụng từ 01 thửa đất trở lên; * Lưu ý: + Đối với các cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các đồ án quy hoạch chi tiết 1/500 đã được UBND thành phố phê duyệt trước đây (theo khoản 5.4 điều 13), đã được ban hành các quy định quản lý kiến trúc xây dựng; chứng chỉ quy hoạch về chỉ giới xây dựng và độ vươn ban công khác với quyết định này thì vẫn áp dụng theo các quy định trước đây. Các chỉ tiêu còn lại áp dụng theo quyết định này. + Đối với chủ sử dụng đất có nhu cầu xây dựng trên khu đất từ 02 lô liền kề trở lên thì phải được Sở Xây dựng xem xét phương án kiến trúc từng trường hợp cụ thể trước khi thực hiện các bước xây dựng cơ bản tiếp theo (Lưu ý: Phương án kiến trúc bao gồm: mặt bằng tổng thể, mặt bằng các tầng cơng trình, mặt đứng chính, các mặt đứng bên với tỉ lệ theo quy định và có phối cảnh in màu kèm theo; có phương án bố trí bãi đỗ đậu xe đảm bảo diện tích theo quy định; có giải pháp thiết kế đảm bảo an tồn vệ sinh mơi trường và phịng cháy chữa cháy…). b) Tầng cao xây dựng: - Đối với nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất tiếp giáp với đường quy hoạch có mặt cắt lịng đường <10,5m: số tầng tối đa là 05 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); - Trường hợp nhà ở xây dựng trên 01 thửa đất giáp với đường có mặt cắt lịng đường ≥10,5m chỉ được phép xây dựng từ 02 tầng đến 06 tầng (không kể tầng lửng; tầng hầm hoặc bán hầm và tầng kỹ thuật thang máy); riêng chỉ giới xây dựng phía mặt tiền đường quy hoạch tại vị trí tầng 6 phải lùi vào tối thiểu 4m so với chỉ giới xây dựng, chiều cao công trình khơng vượt q 25m Trường hợp thửa đất tại góc đường thì chỉ áp dụng khoảng lùi tầng 6 đối với hướng mặt tiền chính của cơng trình, mặt cịn lại trùng chỉ giới xây dựng; c) Chiều cao tầng: Tầng 1: 3,9m; từ tầng 2 trở lên là 3,6m/01 tầng; Trường hợp có tầng lửng thì cốt sàn tầng 2 là 5,6m so với cốt vỉa hè tại vị trí xây dựng; d) Cao độ nền tầng 1 (tầng trệt): cao hơn cốt nền vỉa hè là 0,2m; trường hợp chừa sân trước có chiều cao 0,45m; e) Tầng hầm của cơng trình: đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ có quy mơ từ tầng 03 trở lên trên các trục đường tại khu vực trung tâm quận Sơn Trà khi xây dựng mới khuyến khích đầu tư xây dựng tầng hầm hoặc tầng bán hầm làm nơi để xe; 5.2. Quy định đối với các cơng trình nhà vườn liền kề có sân vườn, biệt thự: a) Mật độ xây dựng: Mật độ xây dựng tối đa khoảng 65%. Tỷ lệ đất tối thiểu trồng cây xanh là 25% diện tích thửa đất. b) Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng: - Đối với mặt tiền chính của thửa đất: Chỉ giới xây dựng của tất cả các cơng trình lùi vào tối thiểu là 4m so với chỉ giới đường đỏ; ban công được vươn ra 1,5m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp vị trí thửa đất tại góc đường thì chọn một trong hai mặt đường làm mặt tiền chính, phía mặt tiền cịn lại lùi vào tối thiểu 1,5m; tầng 2 ban công hoặc mái che được vươn ra 0,6m so với chỉ giới xây dựng. - Đối với hai cạnh biên và phía sau cơng trình: + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: Khuyến khích việc thực hiện khoảng lùi phía 02 cạnh biên và cạnh phía sau của thửa đất để tạo sự thơng thống phù hợp với cơng năng, hình thức kiến trúc cơng trình, đồng thời đảm bảo mật độ xây dựng theo quy định và không được vươn ban công; + Trường hợp thửa đất thuộc dãy phân lô có kích thước mặt tiền ≥15m: hai cạnh biên lùi tối thiểu là 1,5m so với ranh giới đất. Ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng. Trường hợp thửa đất có kích thước một trong hai cạnh dài của thửa đất ≥25m, chỉ giới xây dựng cạnh sau lùi vào tối thiểu 1,5m so với ranh giới đất, ban công hoặc mái che tầng 02 vươn 0,6m so với chỉ giới xây dựng; các trường hợp còn lại được phép trùng với ranh giới đất; c) Tầng cao, chiều cao xây dựng cơng trình: - Đối với thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền <15m: + Tầng cao nhà từ 1 đến 3 tầng, không kể tầng hầm, tầng bán hầm hoặc tầng lửng; + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ vỉa hè tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +15m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ); + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,75m so với cốt vỉa hè; - Đối với các thửa đất thuộc dãy phân lơ có kích thước mặt tiền ≥15m hoặc trường hợp xây dựng biệt thự gộp từ 2 thửa đất biệt thự trở lên: + Tầng cao nhà từ 1 đến 4 tầng, không kể tầng hầm, tầng bán hầm hoặc tầng lửng; + Tổng chiều cao cơng trình tính từ cao độ tại chỉ giới đường đỏ đến đỉnh mái không được cao quá +18,5m (so với cốt vỉa hè tại vị trí chỉ giới đường đỏ). + Cao độ nền từ +0,2m đến +0,75m so với cốt vỉa hè. 5.3. Các chỉ tiêu về Chỉ giới xây dựng và độ vươn ban cơng đối với cơng trình nhà ở riêng lẻ tại các KDC quy hoạch chi tiết 1/500 đã ban hành Quy định quản lý xây dựng: STT KHU DÂN CƯ LOẠI VĂN BẢN 1 Đường Trần Hưng Đạo và Trần Hưng Đạo nối dài Quyết định số 6193/QĐUBND ngày 11/9/2006 của UBDN thành phố Đà Nẵng 2 Đường Hoàng Sa và Trường Sa (đường Sơn Trà-Điện Ngọc cũ) Quyết định số 3134/QĐUBND ngày 27/4/2007 của UBDN thành phố Đà Nẵng CHỈ GIỚI XÂY DỰNG VÀ ĐỘ VƯƠN BAN CÔNG (6m+15m+vỉa hè sông Hàn): - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng (9m+15m+9m): - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng 3 Đường Phạm Văn Đồng Quyết định số 7164/QĐUBND ngày 27/11/2007 của UBDN thành phố Đà Nẵng 4 Đường Yết Kiêu Điều lệ QLXD 5 Đường Ngô Quyền và Ngũ Hành Sơn Điều lệ QLXD 6 Đường Nguyễn Văn Thoại Điều lệ QLXD 7 Đường Nguyễn Phan Vinh Điều lệ QLXD 8 Đường Phan Bá Phiến Điều lệ QLXD (9m+15m+8m+15m+9m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng 9 Đường Trương Định Điều lệ QLXD Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng 10 Đường Lê Văn Thứ Điều lệ QLXD 11 Khu dân cư làng cá Nại Hiên Đông QĐXD ban hành kèm theo QĐ số 480/QĐ-UB ngày 22/01/2003 của UBDN TPĐN 12 Khu tái định cư Thọ Quang 2 Chứng chỉ quy hoạch số 142/SXD-CCQH ngày 27/4/2004 của Sở Xây dựng 13 Khu tái định cư Mân Thái (Ban 85) Chứng chỉ quy hoạch số 377/CCQH-- XD ngày 01/10/2003 của Sở Xây dựng 14 Khu tái định cư Thọ Quang 1 Chứng chỉ quy hoạch số 184/SXD-CCQH ngày 19/5/2003 của Sở Xây dựng Đất chỉnh trang: - Chỉ giới xây dựng: trùng chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đất phân lô mới: - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Áp dụng cho các loại đường - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt (4m+10,5m+4m) (5m+10,5m+2m+10,5m+5m): - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt (3m+7,5m+3m) (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt ≥ 20,5m (5m+10,5m+5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,5m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,5m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt <20,5m (5m+10,5m+5m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so với chỉ giới đường đỏ - Độ vươn ban công: Vươn 1,2m so với chỉ giới xây dựng Đối với đường có mặt cắt (5m+10,5m+5m) (4m+7,5m+4m) (3m+5,5m+3m) - Chỉ giới xây dựng: Lùi vào 1,2m so |