Sách tiếng việt lớp 1 bài 66
GIÁO ÁN MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 1 SÁCH CÁNH DIỀUn, tBài 66.(2 tiết)I.MỤC ĐÍCH, U CẦUNhận biết các vần n, t; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần n, t.Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần n, vần t.Hiểu và ghi nhớ quy tắc viết các vần n, t.Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Nam Yết của em.Viết đúng các vần n, t, các tiếng n (ngựa), yết (kiến) (trên bảng con).II.ĐƠ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu, phiếu cỡ to ghi quy tắc viết vần n, t.III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinhTiết 1A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Tiết tập viết (bài 65).B/DẠY BÀI MỚI1.Giới thiệu bài: Ở bài 65, các em đã học vần iên, vần iêt. Ở bài này, các em cũng học vần iên, vần iêt nhưng âm i được thể hiện bằng chữ y dài: yên, yêt.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)2.1. Dạy vần yên2. GV giới thiệu cái yên ngựa. HS đọcĐọc: yên. HS đọc: yên. HS phân tích Phân tích vần yên: gồm âm yê + HS đánh vầnn. Đánh vần, đọc: yê nờ yên / HS đánh vần, đọc trơnyên.Đọc trơn: yê nờ n / n ngựa.2.2.HS lắng ngheDạy vần t (như vần n)GV giải thích: Nam Yết là một đảo thuộc quần đảo Trường Sa. Hịn đảo hình bầu dục, dài khoảng 650 mét, rộng 200 mét. Quanh đảo có bờ kè bằng bê tơng chắn sóng kiên cố. HS thực hiệnĐảo khơng có nước, nhưng nhờ sự HS nóilao động chăm chỉ, cần cù của các chú bộ đội, đảo được phủ một màu xanh rất đẹp. Lồi cây nhiều nhất ở đảo là dừa. Dừa mọc thành rừng trên đảo. HS đánh vần, đọc trơn: tờ t sắc yết / Nam Yết.* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: n, t, 2 tiếng mới học: n, yết.3.Luyện tập3.1Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần n, tiếng có vần t)HS đọc từng từ ngữ: yên xe, niêm yết,... GV giải nghĩa, u cầu HS tìm hình tương ứng: n xe (vật làm bằng da, có khung sắt dùng làm chỗ ngồi trên xe đạp, xe gắn máy), niêm yết (dán thông báo cho tất cả mọi HS đọc từ ngữngười biết), chim yến (loài chim thường làm tổ trên vách đá), yết kiến (gặp người bề trên với tư cách là Tìm tiếng, Báo cáo kết quả, đọckhách: Viên quan yết kiến nhà vua).Từng cặp HS tìm tiếng có vần n, vần yêt; báo cáo kết quả / Cả lớp đồng thanh:HS lắng ngheTiếng yên (xe) có vần n. Tiếng (niêm) yết có vần t,...Ghi nhớ (quy tắc chính tả) GV chỉ bảng quy tắc: Bảng này giúp các em biết khi nào vần iên, vần 3.2.iêt được viết bằng chữ i ngắn; khi nào vần iên, iêt được viết bằng y dài.+ Vần iên được viết là iên (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: tiên (âm đầu t + vần iên). HS tìm thêm 34 tiếng có vần iên. VD: biển, điện, miến, kiến, miền, tiền,...Tương tự, vần iêt được viết là iêt (i ngắn) khi có âm đầu đứng trước. VD: biết (b + iêt + dấu thanh). HS tìm thêm vài tiếng có vần iêt. VD: viết, (thân) thiết, (nước chảy) xiết, siết (chặt)...+ Vần iên được viết là yên (y) khi không có âm đầu đứng trước. VD: HS viết ở bảng conyến (0 + yến). Tương tự với yêt. VD: yết (0 + yết). GV: Có rất ít tiếng có vần n, t. GV nhắc HS ghi nhớ quy tắc chính tả để viết đúng các vần iên, iêt.a)Tập viết (bảng con BT 5)GV vừa viết mẫu vừa giới Vần yên: viết yê trước, n sau. 3.3.thiệuChú ý nối nét từ y sang ê, từ ê sang n.Vần yêt: viết yê trước, t sau. Chú ý nối nét y ê t.Từ yên ngựa: viết yên trước, ngựa sau.Từ yết kiến: viết yết trước, kiến sau, dấu sắc đặt trên ê.b)HS viết bảng con: yên, yêt (2 lần). Sau đó viết: yên (ngựa), yết (kiến)Tiết 23..3Tập đọc (BT 4)a) GV giới thiệu bài đọc về đảo Nam Yết. Chỉ trên bản đồ quần đảo Trường Sa, đảo Nam Yết. Nam Yết HS lắng nghelà một đảo thuộc quần đảo Trường Sa.b) GV vừa chỉ từng ảnh vừa đọc mẫu.HS luyện đọc từ ngữc) HS luyện đọc từ ngữ: Nam Yết, giữa biển, nét chấm, làm chủ, đèn biển, chiến sĩ, bộ phận, cơ thể. GV giải nghĩa: bộ phận cơ thể một phần của cơ thể, nói cách khác, Nam HS luyện đọc câuYết là một phần của Tổ quốc Việt Nam.d) Luyện đọc câu GV: Bài gồm 5 tấm ảnh, 5 câu.HS thi đọc bài GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).e) Thi đọc từng đoạn, cả bài Từng cặp HS nhìn SGK, luyện đọc trước khi thi. Từng cặp, tổ thi đọc tiếp nối 5 câu dưới 5 tranh. Từng cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS làm mẫuHS đọc cả bài. Cả lớp đọc đồng thanh.g) Tìm hiểu bài đọc GV nêu YC: Mỗi HS nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua 1 tấm ảnh.1 HS làm mẫu với ảnh 1. Mỗi HS chọn 1 ảnh, nói điều mình biết về đảo Nam Yết qua ảnh đó. + Ảnh 2: Từ xưa, Việt Nam đã làm chủ Nam Yết. / Ảnh cột mốc chủ quyền trên đảo Nam Yết.+ Ảnh 3: Đây là đèn biển ở Nam Yết. / Nam Yết có nhà cửa, có đèn biển.+ Ảnh 4: Chiến sĩ trồng rau ở Nam Yết. / Các chú bộ đội sống ở Nam Yết như ở nhà.+ Ảnh 5: Các chú bộ đội nắm chắc tay súng bảo vệ đảo Nam Yết. / Nam Yết là bộ phận của Tổ quốc Việt Nam. GV: Bài đọc giúp các em biết về đảo Nam Yết của nước ta và về cuộc sống của các chú bộ đội bảo vệ đảo Nam Yết.4.Củng cố, dặn dò |