Thời hạn sử dụng chứng thư số là gì
hay còn gọi là chữ ký điện tử đã trở lên phổ biến và thông dụng trong các giao dịch điện tử giữa các doanh nghiệp với cơ quan thuế, hải quan ...Và đang dần được ứng dụng vào các giao dịch BHXH điện tử, tài chính ngân hàng, chính phủ điện tử... Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp, người sử dụng vẫn chưa biết cách kiểm tra thời hạn sử dụng của chứng thư số vì vậy chukyso24h.vn hướng dẫn các bạn cách kiểm tra như sau: Show
I - KIỂM TRA THỜI HẠN CHỨNG THƯ SỐ TRÊN USB TOKEN 1. Kiểm tra thông qua trình duyệt Internet Explorer Cách này hiệu quả ngay cả khi người dùng không nhớ mã pin của USB Token. - Người sử dụng (NSD) cài đặt đầy đủ phần mềm quản lý chứng thư số Token manager (Thông thường được tích hợp ngay vào USB Token, NSD mở My Computer => Mở phân vùng chứa bộ cài Token Manager rồi mở tệp tin cài đặt => Next, Install đến hết) - Mở trình duyệt web Internet Explorer - Vào menu Tool => Internet Options (Nếu thanh menu bị ẩn thì ấn nút Alt trên bàn phím hoặc click chuột phải vào 1 vùng trống trên thanh tiêu đề => Menu bar) Ngoài ra NSD có thể mở Internet Options bằng cách ấn tổ hợp phím Windows + R => gõ vào dòng lệnh inetcpl.cpl rồi Enter - Khi cửa sổ Internet Options xuất hiện, NSD click vào phần Content => Certificates -NSD chọn chứng thư số cần xem rồi click nút View - Cửa sổ thông tin chứng thư số sẽ hiện ra, NSD có thể kiểm tra các thông tin như thời hạn chứng thư số, tổ chức cấp, đơn vị được cấp... 2. Kiểm tra trên Token Manager - Người sử dụng click đúp vào biểu tượng Token Manager có trên desktop, trong bài viết này chúng tôi lấy ví dụ Token Manager của nhà cung cấp NewCa Chọn chứng thư số rồi click nút Xem bên dưới II - KIỂM TRA THỜI HẠN CHỨNG THƯ SỐ TRÊN TỜ KHAI ĐÃ ĐƯỢC KÝ ĐIỆN TỬ 1. Kiểm tra trên tờ khai XML Trước tiên NSD cần phải download và cài đặt ứng dụng hỗ trợ đọc tờ khai XML iTax Viewer mới nhất tại đây - Mở tờ khai XML ra => click vào chữ ký điện tử ở cuối tờ khai => Xem chứng thư số 2. Kiểm tra trên tờ khai PDF III - GIẢI THÍCH LÝ DO THỜI HẠN CHỨNG THƯ SỐ TRÊN USB TOKEN VÀ TRÊN HỢP ĐỒNG CUNG CẤP CHỨNG THƯ SỐ KHÔNG KHỚP NHAU Thời hạn hiệu lực của chứng thư số là 01 năm sử dụng tính từ ngày đơn vị tiến hành đăng ký thành công 4 bước. Người dùng có thể tự gia hạn miễn phí CTS trong mục quản lý CTS trong vòng 30 ngày trước thời điểm hết hạn. Để gia hạn, đơn vị vào mục Quản lý chứng thư số – gia hạn chứng thư số Chứng thư số là một khái niệm thường được nhắc tới khi người dùng tìm hiểu về chữ ký số. Vậy chứng thư số là gì? Chứng thư số và chữ ký số có mỗi liên hệ với nhau như thế nào? Cùng NewCA tìm hiểu qua bài viết dưới đây. Theo Khoản 7 Điều 3 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP có quy định rõ ràng về khái niệm chứng thư số, cụ thể: Chứng thư số” là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân. Từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Cũng tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP, các khái niệm liên quan tới chứng thư số được giải thích rõ ràng như sau:
Như vậy, nói đơn giản chứng thư số đóng vai trò như chứng minh thư hay căn cước công dân sử dụng khi giao dịch điện tử. Chứng thư số giúp xác nhận danh tính hợp pháp của một cá nhân hay một tổ chức, doanh nghiệp. Ngoài chức năng để xác minh danh tính của người ký số, chứng thư số còn có nhiều công dụng khác như:
\>>> Xem thêm: Tìm hiểu về chữ ký số tại NewCA Chủ thể của chứng thư số là ai?Sau khi xác định được chứng thư số là gì, người dùng cần tìm hiểu đối tượng sử dụng chứng thư số. Theo Điều 6 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP, đối tượng sử dụng chứng thư số được xác định là:
Đặc biệt, đối với trường hợp cấp chứng thư số cho đơn vị nhà nước, người có thẩm quyền đại diện cho tổ chức, doanh nghiệp đó cần phải nêu rõ chức vụ, tên cơ quan, tổ chức được cấp. Người này cần căn cứ vào các văn bản sau:
Nội dung bắt buộc của chứng thư sốTheo điều 5 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định chứng thư số hợp pháp do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia cấp cần đảm bảo đầy đủ các nội dung sau:
Phân loại chứng thư sốHiện nay, chứng thư số được dùng nhiều trong các giao dịch, văn bản điện tử và thường có 2 kiểu là chứng thư số cá nhân và chứng thư số doanh nghiệp. Chứng thư số cá nhânChứng thư số cá nhân là chứng minh thư nhân dân bản điện tử của người đó, cơ sở để tạo dựng chữ ký số cá nhân. Một chứng thư số cá nhân hợp pháp khi có đầy đủ ưu điểm sau:
Chứng thư số doanh nghiệpVới một tổ chức hay doanh nghiệp, chứng thư số dùng để nhận diện đơn vị đó khi giao dịch điện tử. Chứng thư số hợp pháp của doanh nghiệp cần đề cập đến những đặc điểm sau:
Chứng thư số của cá nhân thuộc tổ chức, doanh nghiệpVới cá nhân trực thuộc doanh nghiệp, chứng thư số để xác minh danh tính của người đó khi giao dịch trực tuyến. Chứng thư này thường đi cùng với chức danh của cá nhân tại đơn vị như: Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Giám đốc, Trưởng phòng,… Chứng thư số cá nhân được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để:
Thời hạn sử dụng chứng thư sốTheo Điều 59 của Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định rõ thời hạn sử dụng chứng thư số khi giao dịch điện tử cụ thể như sau:
Điểm khác biệt giữa chứng thư số và chữ ký sốChứng thư số và chữ ký số đều giữ vai trò quan trọng trong mọi giao dịch điện tử. Tuy nhiên chúng có vai trò khác biệt, cụ thể: Tiêu chí Chứng thư số Chữ ký số Định nghĩaChứng thư số là chứng minh thư điện tửChữ ký số là một dạng thức của chữ ký điện tửQuy trình đăng kýCó thể đăng ký sử dụng luônBắt buộc đăng ký chứng thư số trước khi đăng ký sử dụng chữ ký sốNhiệm vụDùng là căn cứ pháp lý để tạo ra chữ ký số và xác minh danh tính người dùngDùng để xác minh danh tính của người ký số văn bảnChi phí dịch vụPhí đăng ký từ đơn vị cung cấp dịch vụPhí dịch vụ đăng ký sử dụng chữ ký số (phí mua thiết bị và phí dịch vụ) Phí gia hạn chữ ký số Bảng so sánh Chứng thư số và chữ ký số Như vậy, chữ ký số chỉ có thể sử dụng hợp pháp khi được tạo ra trong thời hạn chứng thư số có hiệu lực. Đặc biệt, để tạo được chữ ký số thì đơn vị đó cần sử dụng chứng thư số. Nên chọn nhà cung cấp dịch vụ chứng thư số nào?Hiện nay, khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chứng thư số và chữ ký số tại Việt Nam. Một trong những đơn vị nổi bật, nhận được phản hồi uy tín từ khách hàng sử dụng dịch vụ là NewCA. New-CA là đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư số hoạt động theo giấy phép số 1046/GP-BTTTT và số 225/GP-BTTTT. Tại đây, khách hàng có thể tìm hiểu dịch vụ từ nhiều doanh nghiệp như FASTCA, EASYCA, EFYCA, VINACA. Đây là những đơn vị, tổ chức đảm bảo được các được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép. Bên cạnh đó, NewCA không chỉ tập trung vào chất lượng sản phẩm mà còn chú trọng tới cải tiến chất lượng dịch vụ và chăm sóc khách hàng. Thêm nữa, chi phí sử dụng dịch vụ chứng thư số từ NewCA phù hợp với mọi nhu cầu khách hàng, đặc biệt là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngoài ra, chữ ký số NewCA có tính xác thực nguồn gốc cao, chống gian lận. Điều này giúp doanh nghiệp hạn chế được tình trạng rò rỉ dữ liệu mật. Trên đây là những thông tin chi tiết về chứng thư số do NewCA cung cấp. Hy vọng những thông tin trong bài viết giúp bạn giải đáp câu hỏi: “chứng thư số là gì?”. Mọi thông tin liên hệ cung cấp dịch vụ chứng thư số và chữ ký số, khách hàng vui lòng liên hệ qua tổng đài tư vấn: 19002066. Sử dụng chứng thư số là gì?Chứng thư số là một dạng chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp nhằm cung cấp thông tin định danh cho khóa công khai của một cơ quan, tổ chức, cá nhân, từ đó xác nhận cơ quan, tổ chức, cá nhân là người ký chữ ký số bằng việc sử dụng khóa bí mật tương ứng. Chứng thư số và chữ ký số khác nhau như thế nào?Hiểu đơn giản, chứng thư số là thông cơ sở để xác nhận chữ ký điện tử có đúng, có hợp lệ hay không; còn chữ ký số là để xác nhận thông tin cho một văn bản, cam kết. Chữ ký số được xem là hợp pháp, an toàn khi được tạo ra và cung cấp trong thời gian chứng thư số có hiệu lực và có thể kiểm tra được bằng khóa công khai. Chứng thư số gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là bao nhiêu năm?- Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm. Chữ ký số thời hạn bao lâu?Theo Nghị định 130/2018/NĐ-CP, thời hạn mỗi chứng thư số có hiệu lực tối đa là 5 năm. MISA được cấp chứng thư số đến ngày 20/11/2024. |