Viết phương trình chứng minh cahco32 có tính lưỡng tính
Cho các phát biểu sau: Show 1.Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % P2O5 tương ứng với lượng photpho trong thành phần của nó . 2.Supe photphat đơn có thành phần chỉ gồm Ca(H2PO4)2. 3.Supe photphat kép có thành phần gồm Ca(H2PO4)2 và CaSO4. 4.Phân đạm có độ dinh dưỡng được đánh giá bằng % K2O . 5.NPK là phân bón chứa ba thành phần N , P , K . 6.Amophot là phân bón chứa hai thành phần NH4H2PO4 và KNO3. 7.Phân urê được điều chế bằng phản ứng giữa CO và NH3. 8.Phân đạm 1 lá là NH4NO3 và đạm 2 lá là (NH4)2SO4. 9.Không tồn tại dung dịch có các chất: Fe(NO3)2, HCl, NaCl. Số các phát biểu đúng là : Page 2
Chọn đáp án D Chất vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng với bazơ gồm : các kim loại Al, Zn, Sn, Be, Pb,.. và các chất lưỡng tính và các muối có khả năng tạo kết tủa... Chất lưỡng tính: + Là oxit và hidroxit của các kim loại Al, Zn, Sn, Pb; Cr(OH)3 và Cr2O3. + Là các ion âm còn chứa H có khả năng phân li ra ion H+ của các chất điện li trung bình và yếu ( HCO3-, HPO42-, HS-…) ( chú ý : HSO4- có tính axit do đây là chất điện li mạnh) + Là muối chứa các ion lưỡng tính; muối tạo bởi hai ion, một ion có tính axit và một ion có tính bazơ ( (NH4)2CO3…) + Là các amino axit,… Chất có tính axit: + Là ion dương xuất phát từ các bazơ yếu (Al3+, Cu2+, NH4+....), ion âm của chất điện li mạnh có chứa H có khả năng phân li ra H+ (HSO4-) Chất có tính bazơ: Là các ion âm (không chứa H có khả năng phân li ra H+)của các axit trung bình và yếu : CO32-, S2-, … Chất trung tính: Là các ion âm hay dương xuất phát từ các axit hay bazơ mạnh : Cl-, Na+, SO42-,.. Chú ý :1 số kim loại có phản ứng được với axit và bazơ nhưng không được gọi là chất lưỡng tính. → Vậy ta có 5 chất thỏa mãn là : Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, Al2O3, Zn.
Đáp án D • Ca(HCO3)2 là muối lưỡng tính (HCO3- là ion lưỡng tính). • NH4+ có tính axit, CO3- có tính bazơ ⇒ (NH4)2CO3 là muối lưỡng tính. • Al(OH)3 và Zn(OH)2 là hai hiđroxit lưỡng tính. Còn lại, NH4Cl, ZnSO4 là 2 muối có môi trường axit. Chọn đáp án D.
a) Viết phương trình phản ứng chứng minh NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính. b) Viết phương trình phản ứng chứng minh NH3 có tính khử và tính bazơ.
21/07/2021 17:00 +07 - Lượt xem: 182712
Ca(HCO3)2 là công thức hóa học của hợp chất có tên gọi là Canxi bicacbonat, hay canxi hidro cacbonat. Đây là một muối của axít, bởi chất này không tồn tại ở thể rắn, mà tồn tại trong một số dung dịch chứa các ion canxi (Ca2+), bicacbonat (HCO−3) và cacbonat (CO32–), cùng với cacbon dioxit dạng hòa tan (CO2). Hiện nay những vùng nước tiếp xúc với khí quyển đều hấp thụ cacbon dioxit. Khi những vùng nước này tiếp xúc với đá và trầm tích có chứa các ion kim loại, thường là canxi và magie. Những vùng nước này có xu hướng hình thành cacbonat trong các đường ống hay những vật thể chứa chúng, tạo ra các chất cặn không mong muốn. Hợp chất này có những tính chất vật lý, hóa học nào? Dưới đây là đáp án cho câu hỏi này: Dưới đây là một số tính chất vật lý của hợp chất này: Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2
Tính chất vật lý của Canxi bicacbonat Phương trình điện li Ca(HCO3)2 Hợp chất này tác dụng với axit mạnh, bazo và tham gia phản ứng phân hủy dưới điều kiện của nhiệt độ: Tác dụng với axit mạnh Tác dụng với dung dịch bazơ Bị phân hủy bởi nhiệt độ: Để điều chế hợp chất này, sẽ sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 Phường trình điều chế canxi hydro cacbonat bằng cách sục khí CO2 vào canxi hrydoxide Phương trình hóa học như sau:
Phương trình điều chế Canxi bicacbonat Thông tin về cách điều chế Ca(HCO3)2 cũng là nội dung cuối cùng mà Wasaco muốn chia sẻ đến các bạn trong bài viết này. Nếu có vấn đề gì cần giải đáp thêm về hợp chất này, các bạn liên hệ đến chúng tôi để được hỗ trợ nhé. Ngoài ra, chúng tôi cũng đang phân phối toàn bộ các mẫu thiết bị bể bơi gia đình trên toàn quốc. Nếu bạn có nhu cầu tìm hiểu thì hãy liên hệ ngay để được hỗt trợ tốt nhất nhé!
|