Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 125 Bài 33 Tiết 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Bài 1: Trang 125 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

a)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

b) 13 + 13 + 13 + 13 = ………

5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 =……….

Trả lời:

a) Em thực hiện trừ, cộng lần lượt từ trái sang phải:

25 – 9 = 16

16 + 8 = 24

34 + 7 = 41

41 – 6 = 35

35 + 8 = 43

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

b) Em thực hiện cộng trừ trái sang phải:

13 + 13 = 26

26 + 13 = 39

39 + 13 = 52

Vậy 13 + 13 + 13 + 13 = 52

5 + 5 = 10

10 + 5 = 15

15 + 5 = 20

20 + 5 = 25

25 + 5 = 30

30 + 5 = 35

Vậy 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 35

Bài 2: Trang 125 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Số?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Trả lời:

Em quan sát: 3 + 4 = 7 ; 4 + 2 = 6 nên quy luật của bài toán là 2 số ở dưới cộng lại bằng số ở trên.

Em điền như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Bài 3: Trang 125 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho bảng bên:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

a) Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là ……

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số …… và ……

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số ……, …… và ……

Trả lời:

a) Số lớn nhất trong bảng là: 45; số bé nhất là: 11.

Hiệu của số lớn nhất và số bé nhất có trong bảng là: 45 – 11 = 34.

b) Hai số trong bảng có tổng bằng 24 là số 11 và 13.

c) Ba số trong bảng có tổng bé nhất là các số 11, 12 và 13.

Bài 4: Trang 125 vở bài tập Toán lớp 2 tập 1

Một ao sen có 62 nụ sen. Sáng nay đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Hỏi lúc này ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở?

Trả lời:

Ao sen có 62 nụ sen, đã có 35 nụ sen nở thành hoa. Để biết ao sen còn lại bao nhiêu nụ sen chưa nở, em thực hiện phép trừ lấy số nụ sen (62) trừ số nụ sen đã nở (35), em có phép tính: 62 – 35 = 27 nụ

Bài giải

Lúc này ao sen còn lại số nụ sen chưa nở là:

62 – 35 = 27 (nụ)

Đáp số: 27 nụ.

Bài 124. LUYỆN TẬP 3 5 5 3 1. Tính rồi so sánh kết quả của 7- X _ và 7 X 7 8 7 7 8 3 5 3x515 8X7_8x7_56 up I co Vậy: 2. Tính bằng hai cách: a) -ậ X ị X 2 4 2 1. 31o3xlx2 Cách 1: — X — X 2 = —-— = 4 2 4 x2 Cách 2: - X - X 2 = - X 1 = - 4 2 4 4 25 28 <3 1> 1 5 <6 + 4^ — + — X - = 2; 1 7 l 8 J Cácli T. 5 _ 10 5 _ 10 X 5 _ 50 x 7 - 8 x 7 - 8x7 "56 , 5 13 , 2 13 7 21 7 21 Cách T. 5 13 . 2 13 — X — + — X -— 7 21 7 21 Cách 2\ — X 13 21 13 21 13 , 13 13 X —— = 1 X — = -— 21 21 21 15 10 _ 28 + 28 " 28 XẼ-3XỄ + ỈXẺ-2Ễ. + JL X7~4X7 + 2X7”28 + 14 5 X 13 2 X 13 _ 65 26 91 13 7 X 21 + 7 X 21 - 147 + 147 " 147 " 21 15 7 . 4 ~ 4" ~ 5 3 21 + 20 15 Tóm tắt S(hì '(hình chữ nhật) “ = ? 3. Tính ~ bằng hai cách: Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng ^m, chiều dài gấp đôi 5 chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó. Bài giải Chiều dài tấm kính hình chữ nhật là: 6 — X 2 = -£- (m) 5 5 Diện tích tấm kính hình chữ nhật là: 6 18 _ x _ = êr (m ) 5 5 25 Đáp số: m2

Hướng dẫn giải bài LUYỆN TẬP CHUNG – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 123, 124)

BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 124/SGK Toán 4)

Trong mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính, …). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

a) Trong các số 5451; 5514; 5145; 5541 số chia hết cho 5 là:

A. 5451 B. 5514 C. 5145 D. 5541

b) Hùng có 8 viên bi gồm 4 bốn viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu đỏ trong số viên bi của Hùng là:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Đáp án:

a) Khoanh vào C

b) Khoanh vào D

c) Khoanh vào C

d) Khoanh vào D

BÀI 2. (Hướng dẫn giải bài tập số 2 trang 125/SGK Toán 4)

Đặt tính rồi tính:

a) 53867 + 49608 b) 482 x 307

c) 864752 – 91846 d) 18490 : 215.

Đáp án:

BÀI 3. (Hướng dẫn giải bài tập số 3 trang 125/SGK Toán 4)

Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 12cm, chiều rộng 5cm. Nối đỉnh A với trung điểm N của cạnh DC. Nối đỉnh C với trung điểm M của cạnh AB. Cho biết tứ giác AMCN là hình bình hành có chiều cao MN bằng chiều rộng của hình chữ nhật.

a) Giải thích tại sao đoạn thẳng AN và MC song song và bằng nhau.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần diện tích hình bình hành AMCN?

Đáp án:

a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMNC nên chúng song song và bằng nhau.

b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 12 x 5 = 60 (cm2)

Vì điểm N là trung điểm của cạnh DC nên độ dài của đoạn thẳng NC là:

12 : 2 = 6 (cm)

Diện tích hình bình hành AMCN bằng:

6 x 5 = 30 (cm2)

Ta có: 60 : 30 = 2 (lần)

Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình bình hành AMCN.

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Bài 75 Ôn tập chung trang 125, 126, 127 chi tiết VBT Toán lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 2 Bài 75 Ôn tập chung

Bài 75 Tiết 1 trang 125 - 126 Tập 2

Bài 1 trang 125 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là: …………

b) Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là: …………

c) Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là: …………

d) Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là: …………

Trả lời:

Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị có chữ số hàng trăm là 3, chữ số hàng chục là 6 và chữ số hàng đơn vị là 7 nên em viết được số: 367

Tương tự như trên, vậy em làm như sau:

a) Số gồm 3 trăm, 6 chục và 7 đơn vị là: 367

b) Số gồm 2 trăm, 8 chục và 8 đơn vị là: 288

c) Số gồm 7 trăm, 0 chục và 3 đơn vị là: 703

d) Số gồm 5 trăm, 9 chục và 0 đơn vị là: 590

Bài 2 trang 125 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

786 = ……………………………………………

650 = ……………………………………………

425 = ……………………………………………

902 = ……………………………………………

Trả lời:

Số 786 gồm 7 trăm, 8 chục và 6 đơn vị nên em viết được là 786 = 700 + 80 + 6

Tương tự em làm các ý còn lại.

Vậy em làm như sau:

786 = 700 + 80 + 6

650 = 600 + 50 

425 = 400 + 20 + 5

902 = 900 + 2

Bài 3 trang 125 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2

Cho các số 263 ; 326 ; 236 ; 362.

a) Viết các số đã cho theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: ……………………………………………

Từ lớn đến bé: ……………………………………………

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là ……… ; số bé nhất là ………

Trả lời:

Em thấy: 236 < 263 < 326 < 362

Em làm như sau:

a) Viết các số đã cho theo thứ tự:

Từ bé đến lớn: 236 ; 263 ; 326 ; 362.

Từ lớn đến bé: 362 ; 326 ; 263 ; 236.

b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Trong bốn số đã cho, số lớn nhất là 362 ; số bé nhất là 236.

Bài 4 trang 125, 126 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Số?

a)

Thừa số

2

2

2

2

5

5

5

5

Thừa số

6

7

8

9

5

4

3

2

Tích

b)

Số bị chia

25

35

45

50

18

16

14

20

Số chia

5

5

5

5

2

2

2

2

Thương

Trả lời:

a) Muốn tìm tích em thấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. 

Vậy em làm như sau:

Thừa số

2

2

2

2

5

5

5

5

Thừa số

6

7

8

9

5

4

3

2

Tích

12

14

16

18

25

20

15

10

b) Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia.

Vậy em làm như sau:

Số bị chia

25

35

45

50

18

16

14

20

Số chia

5

5

5

5

2

2

2

2

Thương

5

7

9

10

9

8

7

10

Bài 5 trang 126 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Ngày thứ nhất, nhà Biển làm được 150 l nước mắm. Ngày thứ hai, nhà Biển làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 65 l nước mắm. Hỏi ngày thứ hai nhà Biển làm được bao nhiêu lít nước mắm?

Trả lời: 

Ngày thứ hai, nhà Biển làm được nhiều hơn ngày thứ nhất 65 l nước mắm biết ngày thứ nhất, nhà Biển làm được 150 l nước mắm, vậy để tính số lít nước mắm nhà biển làm được trong ngày thứ hai em thực hiện phép tính cộng như sau: 150 + 65 = 215 (l)

Vậy em làm như sau:

Bài giải

Ngày thứ hai nhà Biển làm được số lít nước mắm là:

150 + 65 = 215 (l)

Đáp số: 215 lít nước mắm.

Bài 75 Tiết 2 trang 126 - 127 Tập 2

Bài 1 trang 126 Vở bài tập Toán tập 2

Đặt tính rồi tính

47 + 26

………………

………………

………………

247 + 172

………………

………………

………………

82 – 48 

………………

………………

………………

543 – 109 

………………

………………

………………

Trả lời:

 Em đặt tính theo cột dọc, viết 1 số ở trên, 1 số ở dưới sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau. Sau đó thực hiện cộng, trừ: em cộng, trừ lần lượt các chữ số hàng đơn vị, rồi đến hàng chục, với những phép tính có hàng trăm em thực hiện cộng các chữ số hàng trăm, chú ý có nhớ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Bài 2 trang 126 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

a) Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: …………… kg

b) Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: ……………… kg.

Trả lời:

Quan sát hình em thấy, con bò A nặng 405 kg, con bò D cân nặng 358 kg, nên con bò con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: 405 + 358 = 763 kg

Quan sát hình em thấy, con bò B nặng 392 kg, con bò C nặng 389 kg, nên con bò nặng B nặng hơn con bò C là: 392 – 389 = 3 kg.

Vậy em làm như sau:

a) Con bò A và con bò D cân nặng tất cả là: 763 kg

b) Con bò nặng B nặng hơn con bò C là: 3 kg.

Bài 3 trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

a) Số?

Trong hình bên:

Có 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125
  hình tam giác;

Có 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125
  hình tứ giác.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125
 

b) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Hình thích hợp đặt vào dấu ? là:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Trả lời:

a) Em quan sát và đếm 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Có 5 hình tam giác (1 tam giác lớn, 4 tam giác nhỏ)

Có 6 hình tứ giác

b) Quan sát hình em thấy quy luật hình vẽ như sau: 

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125
, khối lập phương đến khối cầu và đến khối trụ nên hình thích hợp đặt vào dấu hỏi chấm là hình khối cầu.

Vậy em khoanh vào đáp án B hình khối trụ như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

Bài 4 trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Viết số thích hợp vào chấm chấm.

Cho đường gấp khúc ABCD như hình vẽ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 124, 125

a) Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là …….m.

b) Độ dài đường gấp khúc ABCD là ……m.

Trả lời:

a) Quan sát hình em thấy, đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, nên đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là: 48 – 39 = 9 (m)

Vậy em làm như sau:

Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng BC là  9 m.

b) Quan sát hình em thấy, đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng là đoạn thẳng AB có độ dài 48 m, đoạn thẳng BC có độ dài 39 m, đoạn thẳng CD dài 53 m, nên độ dài đường gấp khúc ABCD là: 48 + 39 + 53 = 140 (m)

Độ dài đường gấp khúc ABCD là 140 m.

Bài 5 trang 127 Vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 

Tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch. Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch. Hỏi tàu thứ hai chở bao nhiêu khách du lịch?

Trả lời:

Tàu thứ hai chở nhiều hơn tàu thứ nhất 4 khách du lịch, biết tàu thứ nhất chở 26 khách du lịch nên tàu thứ hai chở số khách du lịch là: 26 + 4 = 30 (khách)

Em trình bày lời giải như sau:

Bài giải

Tàu thứ hai chở số khách du lịch là:

26 + 4 = 30 (khách)

Đáp số: 30 khách du lịch.