Bài tập thanh toán quốc tế forum.ueh năm 2024

TK411 TK421 2100 70 Trong kỳ kinh doanh có các nghiệp vụ kinh tế sau: NV1: Mua ngoại tệ bằng tiền gửi ngân hàng số tiền: 45.000USD (tỷ giá mua ngoại tệ là 16.000 USD). NV2: Ký quỹ ngân hàng mở LC số tiền là 42.000USD NV3: Nhận được thông báo của ngân hàng đã trả tiền cho người bán và nhận về chứng từ. (Tỷ giá giao dịch là 16050). (Hàng mua đang đi đường / Trừ vào số tiền ký quỹ) NV4: Chi phí vận tải hàng hoá quốc tế: 400USD trả bằng TGNH & Chi phí bảo hiểm hàng hoá quốc tế là: 100USD trả bằng TGNH. (tỷ giá giao dịch 16100) NV5: Làm thủ tục nhận hàng: Tỷ giá giao dịch 16100-Thuế Nhập khẩu phải nộp: 20% theo giá CIF trả ngay bằng tiền mặt-Thuế GTGT phải nộp: 10% trả bằng tiền mặt NV6: Lệ phí ngân hàng 500.000VNĐ trả bằng tiền mặt NV7: Chi phí vận chuyển nội địa là 4tr + thuế GTGT 5% trả bằng tiền mặt NV8: Bán lô hàng nhập khẩu với giá vốn là 600tr, giá bán là 680tr. Người mua chưa trả tiền. NV9: CP trả lương cho bộ phận bán hàng là 8tr trả bằng tiền mặt + trích CP khấu hao bộ phận bán hàng là 1tr NV10. CP trả lương cho bộ phận quản lý là 12tr trả bằng tiền mặt + trích chi phí khấu hao bộ phận quản lý là 4tr. Yêu cầu: + Định khoản + Ghi chép vào TK chữ T + Kết chuyển, xác định kết quả kinh doanh + Lập bảng cân đối số phát sinh.

100% found this document useful (1 vote)

772 views

4 pages

Original Title

Www.ueh.Vn__trac Nghiem THANH TOAN QUOC TE

Copyright

© Attribution Non-Commercial (BY-NC)

Available Formats

DOC, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

100% found this document useful (1 vote)

772 views4 pages

WWW - Ueh.vn - Trac Nghiem THANH TOAN QUOC TE

Jump to Page

You are on page 1of 4

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập thanh toán quốc tế forum.ueh năm 2024

Bài tập thanh toán quốc tế forum.ueh năm 2024

BỘ ĐỀ THI HẾT MÔN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

PHẦN I: CÂU HỎI LỰA CHỌN

1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:

  1. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
  1. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
  1. Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
  1. Cả a) và b).
  1. Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.

TL: d) theo định nghĩa về “Liquidity”

2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa

có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa tính theo hàng hoá khác là:

  1. 10 ổ bánh mỳ
  1. 2 con gà
  1. Nửa con gà
  1. Không có ý nào đúng

TL: c)

3. Trong các tài sản sau đây: (1) Tiền mặt; (2) Cổ phiếu; (3) Máy giặt cũ; (4) Ngôi

nhà cấp 4. Trật tự xếp sắp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó là:

  1. 1-4-3-2
  1. 4-3-1-2
  1. 2-1-4-3
  1. Không có câu nào trên đây đúng

TL: d)

4. Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là:

  1. M1.
  1. M2.

3

  1. M3.
  1. Vàng và ngoại tệ mạnh.
  1. Không có phương án nào đúng.

TL: a) vì M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất.

5. Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây

  1. Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
  1. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
  1. Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
  1. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên

TL: d) cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát

6. Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:

  1. Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.

1