Đánh giá so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt
Nhôm có ký hiệu hóa học là Al khối lượng nguyên tử là 27, còn Sắt có ký hiệu Fe và khối lượng nguyên tử là 56. Hai nguyên tố hóa học này có tính chất gì giống nhau và khác nhau? Bài này chúng ta cùng đi so sánh tính chất hóa học và tính chất hóa học của Nhôm (Al) và Sắt (Fe), xem chúng có gì giống nhau và khác nhau, qua đó giúp các em hệ thống lại kiến thức về hai kim loại phổ biến này. I. So sánh
tính chất vật lý của nhôm (Al) và sắt (Fe) Bạn đang xem: So sánh tính chất hóa học và tính chất vật lý của Nhôm Al và Sắt Fe – Hóa lớp 9 – Nhôm là kim loại có màu trắng, nhẹ, dễ dát mỏng hơn sắt – Nhôm dẫn điện dẫn nhiệt tốt. – t0nc = 6600C – Sắt là kim loại có màu trắng xám, nặng, dẻo nên dễ rèn. – Sắt dẫn điện, dẫn nhiệt kém hơn nhôm. – t0nc = 15390C II. So sánh tính chất hóa học của Nhôm (AL) và Sắt (Fe) – Đều có tính chất chung của kim loại. – Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội. – Tác dụng với phi kim: 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (t0) 2Al + 3S → Al2S3 (t0) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (t0) Fe + S → FeS (t0) – Tác dụng
với axit: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ – Tác dụng với dung dịch muối: 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe↓ Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ – Tác dụng với dung dịch kiềm: 2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ – Ở trong hợp chất: Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính. Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + H2O Al2O3 + 2NaOH → NaAlO2 + H2O Al(OH)3 kết tủa dạng keo trắng, là hợp chất lưỡng
tính. – Không tác dụng được với dung dịch kiềm – Ở trong hợp chất: FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ Fe(OH)2 màu trắng xanh Fe(OH)3 màu nâu đỏ Như vậy ta thấy: • Nhôm Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng cả với dung dịch Axit và dung dịch bazơ (dung dịch kiềm). Trong các phản ứng hoáhọc, Nhôm thể hiện hoá trị III. • Sắt thể hiện 2 hoá trị: II và III + Khi sắt tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dung dịch muối thì nó thể hiện hóa trị II + Khi sắt tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dung dịch HNO3 hay
với phi kim mạnh thì nó thể hiện hóa trị III. Hy vọng qua bài viết so sánh về tính chất hóa học và tính chất vật lý của Nhôm Al và Sắt Fe ở trên đã giúp các em hệ thống lại được tính chất của 2 kim loại tương đối phổ biết này. Chúc các em học tốt. » Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập » Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập Đăng bởi: THPT Sóc
Trăng Chuyên mục: Giáo Dục Bản quyền bài viết thuộc trường THPT Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận! Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn) Câu hỏi: So sánh tính chất của nhôm và sắt Lời giải: Cùng Top Tài Liệu tìm hiểu thêm về tính chất của nhôm và sắt nhé! A. Tính chất của NhômI. Tính chất vật lý của NhômNhôm (Al) có nguyên tử khối bằng 27 đvC, có những tính chất vật lý sau: – Là kim loại mềm có tính dẻo, màu trắng bạc, có ánh kim mờ – Khối lượng riêng: 2,7 g/cm3 – Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt (độ dẫn điện của Al bằng 2/3 độ dẫn điện của Cu) – Nhiệt độ nóng chảy: 660 °C II. Tính chất hóa học của NhômNhôm có đầy đủ tính chất hóa học của kim loại như: 1. Tác dụng với phi kim a) Al tác dụng với O2 Nhôm tác dụng với oxi tạo thành nhôm oxit. 4Al + 3O2 (t°) → 2Al2O3 b) Tác dụng với các phi kim khác Nhôm tác dụng với một số phi kim tạo thành muối nhôm. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2Al + 3S (t°) → Al2S3 2. Tác dụng với dung dịch axit Nhôm tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối và giải phóng khí H2. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑ Al + H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + H2 ↑ 3. Tác dụng với dung dịch muối Nhôm tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) tạo ra muối nhôm và kim loại mới. 2Al + 3FeCl2 → 2AlCl3 + 3Fe ↓ 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu ↓ Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag ↓ 4. Tác dụng với dung dịch kiềm Ngoài những tính chất hóa học trên, nhôm còn tác dụng được với dung dịch kiềm như NaOH, KOH… 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ Al + Ca(OH)2 + H2O → Ca(AlO2)2 + H2 ↑ III. Ứng dụng của NhômNhôm và hộp kim nhôm có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất: – Đồ gia dụng: xoong, nồi, chảo… – Dây dẫn điện – Vật liệu xây dựng – Hộp kim nhôm nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, tàu vũ trụ, ô tô… B. Tính chất của SắtI. Tính chất vật lý của SắtSắt (Fe) có nguyên tử khối bằng 56 đvC, có những tính chất vật lý sau: – Sắt là kim loại nặng, có màu trắng xám và ánh kim – Sắt có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhưng kém hơn Sắt – Sắt có tính nhiễm từ – Khối lượng riêng: 7,86 g/cm3 – Nhiệt độ nóng chảy: 1539 °C II. Tính chất hóa học của SắtSắt có đầy đủ tính chất hóa học đặc trưng của kim loại như: 1. Tác dụng với phi kim a) Fe tác dụng với O2 Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit sắt từ, trong đó Fe có hóa trị (II) và (III). 3Fe + 2O2 (t°) → Fe3O4 b) Tác dụng với các phi kim khác Sắt tác dụng với một số phi kim tạo thành muối. 2Fe + 3Cl2 (t°) → 2FeCl3 Fe + S (t°) → FeS 2Fe + 3Br2 (t°) → 2FeBr3 2. Tác dụng với dung dịch axit Sắt tác dụng với một số dd axit (HCl, H2SO4 loãng …) tạo thành muối sắt (II) và giải phóng khí H2. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑ Fe không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối Sắt tác dụng với dung dịch muối của những kim loại có hoạt động hóa học yếu hơn (như Cu, Ag, Pb…) tạo ra muối Sắt và kim loại mới. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓ Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb ↓ III. Ứng dụng của sắtSắt và hợp kim của sắt có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ứng dụng của sắt trong đời sống và sản xuất – Vật liệu cho ngành xây dựng – Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất ô tô và tàu thủy – Làm đồ gia dụng và nội thất… |