Mẫu bk04/ac

Thông tin tài liệu

Ngày đăng: 09/06/2021, 07:15

Mẫu Bảng kê ấn chỉ là mẫu báo cáo số lượng tồn ấn chỉ, chứng từ cuối kỳ chưa sử dụng theo mẫu BK04/AC ban hành kèm theo Quyết định số 747/QĐ-TCT. Mời các bạn cùng tham khảo và tải về biểu mẫu! .. .Mẫu? ?số: BK04/AC àHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  KÊ? ?ẤN? ?CHỈ  Từ quyển …  đến quyển… Từ số………   đến số… Số lượng Ghi chú

- Xem thêm -

Xem thêm: Mẫu Bảng kê ấn chỉ,

Mẫu bảng kê BK04-ĐK-TCT đăng ký mã số thuế nhà thầu cho công ty nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • Tải biểu mẫu

Mẫu bảng kê BK04-ĐK-TCT đăng ký mã số thuế nhà thầu cho công ty nước ngoài.
Mẫu bằng kê này theo quy định của thông tư số 105/2020/TT-BTC


Ý kiến bạn đọc:

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH BCTC

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0313459793 do sở kế hoạch đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp ngày 28/09/2015

- Giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 14/GP-STTTT do Sở Thông tin & Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 26/02/2021

- Người chịu trách nhiệm nội dung: Nguyễn Văn Thức - Chức danh: Chủ tịch HĐTV - Số điện thoại: 0909 837 702

- Trụ sở chính: 311 Nguyễn Thị Kiểu, phường Tân Thới Hiệp, quận 12, TP.HCM

- CN Hà Nội: 16 Tam Trinh, phường Minh Khai, quận Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

- CN Đã Nẵng: Lô 34B1 Bùi Tá Hán, Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, TP.Đà Nẵng

- TỔNG ĐÀI CSKH: 19006274 - Email:

CÁC CHÍNH SÁCH

Mẫu bk04/ac

© 2021 Copyright by baocaotaichinh.vn, All rights reserved

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là giấy xác nhận của tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập theo yêu cầu của cá nhân bị khấu trừ thuế.

1. Khi nào thì cần viết chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân .

Theo điều 4 Thông tư 37/2010/TT-BTC quy định việc sử dụng Chứng từ khấu trừ thuế TNCN:

– Doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế đối với những cá nhân mà doanh nghiệp đã khấu trừ thuế TNCN theo quy định như sau:

+ Những cá nhân có yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế thì doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế.

+ Nếu cá nhân không yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế thì không phải cấp chứng từ khấu trừ thuế.

+ Nếu cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thì doanh nghiệp không cấp chứng từ khấu trừ.

– Đối với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ cho mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ cho nhiều lần khấu trừ thuế trong một kỳ tính thuế.

– Đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên: tổ chức, cá nhân trả thu nhập chỉ cấp cho cá nhân một chứng từ khấu trừ trong một kỳ tính thuế

2. Thủ tục mua chứng từ khấu trừ thuế .

– Đơn đề nghị cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN mẫu 07/CTKT-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 92/2015/TT-BTC. (1 bản)

– Giấy phép đăng ký kinh doanh của Doanh nghiệp (photo công chứng (01 bản))

– Giấy giới thiệu của Doanh nghiệp (01 bản)

– Bản photo Chứng minh thư nhân dân của người đứng tên trên giấy giới thiệu, kèm theo Chứng minh nhân dân bản gốc để đối chiếu.

3. ĐỊa điểm mua chứng từ khấu trừ thuế .

– Phòng ấn chỉ Chi cục thuế quản lý DN.

– Sau khi đã hoàn thành xong các thủ tục thì Chi cục thuế sẽ Cấp cho DN 1 Cuốn Chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

– Một cuốn chứng từ khấu trừ thuế TNCN có 50 số, mỗi số có 2 liên:

+ Liên 1: Báo soát và Lưu;

+ Liên 2: Giao cho người nộp thuế (cá nhân được khấu trừ thuế)

4. Thời điểm lập chứng từ khấu trừ thuế .

  • Đối với cá nhân ko thuộc trường hợp được ủy quyền quyết toán : Sau khi đã khấu trừ thuế TNCN của người lao động nếu người lao động có yêu cấu cấp chứng từ khấu trừ thuế thì doanh nghiệp phải viết chứng từ khấu trừ thuế cho người lao động.( Thời hạn có thể năm sau xuất cho năm trước cũng được) .

5. Các lập chứng từ khấu trừ thuế .

. Thông tin tổ chức cá nhân trả thu nhập:

[01] Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in HOA theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

[02] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[03] Địa chỉ: Ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế.

[04] Điện thoại: ghi số điện thoại để thuận tiện cho việc liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế
II. Thông tin người nộp thuế

[05] Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[06] Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế như trên Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

[07] Quốc tịch: khai trong trường hợp không phải quốc tịch Việt Nam

[08] Cá nhân cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

[09] Cá nhân không cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

[10] Địa chỉ hoặc điện thoại liên hệ : Ghi số địa chỉ hoặc điện thoại phục vụ cho liên hệ giữa cơ quan thuế và người nộp thuế

[11] Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

[12] Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)
[13] Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu

III. THÔNG TIN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ

[14] Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…

[15] Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập của tháng trong năm dương lịch. Trường hợp chi trả thu nhập trong khoảng thời gian thì phải ghi từ tháng nào đến tháng nào.

Ví dụ: cơ quan trả thu nhập trả cho cá nhân thu nhập của cả năm 2020 ghi: “tháng 1 đến tháng 12”.
Trường hợp chi trả thu nhập trong 3 tháng 10, 11, 12 thì ghi “tháng 10 đến tháng 12”.

[16] Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

Thu nhập chịu thuế = Tổng Thu nhập – các khoản được miễn thuế

[17] Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của cá nhân.

[18] Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho cá nhân

6. Điều chỉnh sai sót khi lập chứng từ khấu trừ thuế .

– Những trường hợp chứng từ khấu trừ đã được lập và giao cho người nộp thuế, sau đó phát hiện sai phải lập lại chứng từ khấu trừ thay thế thì tổ chức trả thu nhập phải lập biên bản ghi rõ nội dung sai, số, ngày chứng từ khấu trừ đã lập sai có chữ ký xác nhận của người nhận thu nhập, đồng thời yêu cầu người có thu nhập nộp lại liên chứng từ đã lập sai (liên giao cho người bị khấu trừ) cho tổ chức trả thu nhập để lưu cùng với biên bản. Sau khi đã thu hồi chứng từ khấu trừ lập sai, tổ chức trả thu nhập lập chứng từ khấu trừ mới thay thế để giao cho người nộp thuế và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về số chứng từ khấu trừ huỷ bỏ.” theo như những quy định ở trên, nếu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân lập sai sẽ tiến hành xử lý như sau:

  1. a) Nếu chưa giao cho người nộp thuế thì: Bạn gạch chéo để hủy và lưu lại đối với tất cả các liên
  2. b) Nếu đã giao cho người nộp thuế thì thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Lập biên bản ghi rõ nội dung sai, số, ngày chứng từ khấu trừ đã lập sai có chữ ký xác nhận của người nhận thu nhập

Bước 2: Yêu cầu người nộp thuế nộp lại liên chứng từ khấu trừ đã lập sai và lưu cùng với biên bản để giải trình khi có yêu cầu.

Bước 3: Tiến hành lập chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mới để giao cho người nộp thuế

7. Thời hạn nộp báo cáo khấu trừ thuế .

Nếu doanh nghiệp xuất chứng từ khấu trừ thuế trong quý nào thì doanh nghiệp thực hiện báo cáo tình hình sử dụng chứng từ khấu trừ thuế theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

8. Hồ sơ và nơi nộp báo cáo kháu trừ thuế TNCN .