Một ngày làm việc mệt mỏi tiếng anh là gì năm 2024

Khi mệt mỏi, chúng ta thường nói: “I am tired”. Tuy nhiên, hãy thử 20 câu sau đây, để chúng ta thể hiện một cách thú vị hơn nhé!

1. I’m dog-tired. – Tôi rất mệt.

2. I’m spent. – Tôi hết năng lượng rồi.

3. I’m on my last legs. – Tôi mệt muốn chết.

4. I’m bushed. – Tôi rất mệt.

5. I’m exhausted. – Tôi kiệt sức rồi.

6. I’m worn out. – Tôi hết năng lượng rồi.

7. I’m knackered. – Tôi mệt nhoài.

8. I’m beat. – Tôi ê ẩm hết cả người rồi.

9. I’m pooped. – Tôi ê ẩm toàn thân rồi.

10. I’m done. – Tôi xong rồi.

11. I’m whacked. – Tôi đau ê ẩm hết cả. (như bị đánh)

12. I’m sleepy. – Tôi buồn ngủ quá.

13. I’m flat out tired. – Tôi kiệt sức rồi.

14. I’m dead on my feet. – Tôi chết tới chân rồi.

15. I’m running on empty. – Tôi sắp hết năng lượng rồi.

16. I’m running on fumes. – Tôi hết năng lượng rồi.

17. I’m fatigued. – Tôi quá mệt mỏi.

18. I’m tired out. – Tôi rất mệt mỏi.

19. I’m weary. – Tôi mệt rã rời.

20. I’m tired to the bone. – Tôi mệt tới tận xương cốt.

Ngoài "I'm tired", trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt sự mệt mỏi như "I'm sleepy", "I'm exhausted", "I'm wrecked"...

1. I’m sleepy

Tôi buồn ngủ

Ví dụ: I’m sleepy, I want to go to sleep. (Tôi buồn ngủ rồi, tôi muốn đi ngủ)

2. I’m exhausted

Tôi kiệt sức rồi

Ví dụ: I'm exhausted. Tomorrow I'll have a meeting (Tôi kiệt sức rồi, ngày mai tôi có một cuộc họp)

3. I’m wrecked

Tôi mệt mỏi

Ví dụ: Through the days I'm wrecked cause I don't know myself. (Qua những tháng ngày đó, tôi mệt mỏi bởi không hiểu nổi bản thân mình)

We can also picture toilsome daylight hours as the fish were sorted and sold, the nets mended and cleaned.

Họ về nhà sau một ngày làm việc mệt nhọc uống một cốc rượu, ngả người gác hai chân lên cao.

You know, you've come home from a long day, and you take a glass of wine, and you put your feet up.

Ông mãn nguyện và đưa mắt nhìn mảnh đất giờ đây phủ đầy xác lúa, thành quả của một ngày làm việc mệt nhọc.

He views with satisfaction the parchment-colored plots, covered in stubble —evidence of days of backbreaking labor.

Chẳng hạn, vua Sa-lô-môn nhận thấy rằng sau một ngày làm việc mệt nhọc, việc dùng bữa trong bầu không khí thoải mái là sự ban cho của Đức Chúa Trời.

Solomon notes, for instance, that enjoying a meal in a relaxed atmosphere after a hard day’s work is a gift of God.

Hồi đó tôi có một thời khóa biểu rất hấp dẫn nhé, đó là đợi đến khi tối muộn bố mẹ đi nghỉ sau một ngày làm việc mệt nhọc, chơi giải ô chữ, xem TV.

I had a very charming routine at the time, which was to wait until late in the evening when my parents were decompressing from a hard day's work, doing their crossword puzzles, watching television.

Tôi sẽ không bao giờ quên mỗi tối, sau khi làm việc mệt nhọc cả ngày, mẹ đi xuống lầu dưới để đọc một phần Kinh-thánh cho chúng tôi nghe hoặc chia sẻ một vài điều thiêng liêng quí báu.

I will never forget Mother’s coming downstairs each night, after working hard all day, to read a portion of the Bible to us or to share with us some spiritual gem.

Ru-tơ làm việc mà không biết mệt nhọc để nuôi cả hai mẹ con (Ru-tơ 2:2, 17, 18).

She worked untiringly for the benefit of both. —Ruth 2:2, 17, 18.

Nông trại của chúng tôi nhỏ và thu nhập không nhiều có rất nhiều việc nặng nhọc, làm mệt đến đờ người

We were just small time farmers and with that is involved not much money and a lot of hard work, to the point that it's almost drudgery.

Ngày mùa hè dài dặc và bố rất mệt sau khi làm việc nặng nhọc suốt ngày ngoài đồng.

Summer days were long, and he was tired after he had worked hard all day in the fields.

Những việc thế ấy có thể làm mệt nhọc, đôi khi nặng đến độ gánh không xuể.

Such works can be exhausting, even overwhelming, at times.

Vì thế, ông cho rằng việc ham mê chúng “làm mệt-nhọc cho xác-thịt” thay vì mang lại lợi ích lâu dài.

Therefore, he argued that devotion to them, instead of providing positive and lasting rewards, is “wearisome to the flesh.”

Chúng ta được hạnh phúc khi chúng ta trở về nhà sau một ngày làm việc đầy căng thẳng và mệt nhọc, tìm đến vòng tay của gia đình mình khi họ bày tỏ tình yêu thương và sự biết ơn chúng ta.

We are happy as we go home after a stressful and tiresome day at work to the arms of our families, as they express love and appreciation for us.

Trải qua tất cả những biến chuyển này, Nhân-chứng Giê-hô-va không hề mệt nhọc bỏ việc làm lành, kể cả việc phụng sự với tư cách là tay đánh lưới người.

Through all of this, Jehovah’s Witnesses have not given up in doing what is fine, including serving as fishers of men.

3 Tuy nhiên, đôi khi vài người “mệt-nhọc về sự làm lành” và “mỏi-mệt, sờn lòng” về phương diện công việc rao giảng (Ga-la-ti 6:9; Hê-bơ-rơ 12:3).

3 At times, however, some may “give up in doing what is fine” and “get tired” as far as the preaching work is concerned.

Chủ Tịch Lee nói: “Tôi còn làm cho vị ấy mệt nhọc thêm khi tôi bảo cho vị ấy biết tôi đến là vì việc gì—là vị ấy được kêu gọi làm tộc trưởng cho giáo khu đó.”

President Lee said, “I made him more weary when I told him what it was I had come for—that he was to be called as the patriarch to that stake.”

(Truyền-đạo 10:15) Những người như thế có lẽ luôn phải quần quật và mệt nhọc nhưng rồi hầu như cuối cùng cũng chẳng làm được việc gì quan trọng cả.

(Ecclesiastes 10:15) Such individuals may toil endlessly and tire themselves out; yet, they accomplish virtually nothing truly worthwhile.

Và người chồng mới này có để ý rằng vợ chàng làm việc nặng nhọc để nấu nướng và quét dọn nên thỉnh thoảng mệt mỏi và không có nhiều thời giờ như trước kia để trang điểm lộng lẫy không?

And does this new husband notice that his wife works hard to cook and clean, at times is very tired and does not have as much time to spend trying to look glamorous?

Các bậc cha mẹ, đặc biệt những cha hay mẹ đơn chiếc, có thể thấy là làm việc trọn thời gian đồng thời nuôi nấng con cái là một trách nhiệm hết sức mệt nhọc.

Parents, especially single parents, may find that caring for a full-time job while bringing up a family is an exhausting responsibility.

Vị ấy đã làm việc suốt ngày với các con trai mình ở nông trại an sinh của Giáo Hội và người đầy mệt mỏi, mệt nhọc và bụi đất.

He had been out with his sons on the welfare farm all day and was tired and weary and covered with grime.

Một số người tự xưng là môn đồ của Chúa Giê-su Christ trở nên mệt nhọc về sự làm lành, và họ thiếu sức chịu đựng để làm công việc của tín đồ đấng Christ (Gia-cơ 2:17, 26).

Some who profess to be followers of Jesus Christ become weary in well-doing, and they lack stamina for Christian works.

Khi thấy kết quả tốt đẹp này, chị Kaffa, cũng rất mệt mỏi vì làm việc trọn thời gian trong cùng một công ty và khó nhọc theo kịp số giờ của người tiên phong, nên chị đem theo chị Magali và cũng xin chủ giống y như trường hợp trên.

Upon seeing this wonderful result, Kaffa, who was also exhausted from working full-time for the same company and struggling to keep up with her pioneer time, took along Magali and made the same offer.

Nói cho cùng, các khu này mọc lên là cũng tại người ta thiếu thốn phương tiện và khả năng, phần thì mệt nhọc, phần thì lười biếng và tại vì họ thờ ơ đối với việc sửa soạn khu xóm cho đẹp đẽ, vì họ làm việc thiếu suy nghĩ và cẩu thả.

Basically slums were due to lack of facilities and abilities, to tiredness and laziness, and to indifference to the giving of pleasure, to the doing of things with a minimum of thought and care.

I'm exhausted là gì?

5. I'm exhausted. – Tôi kiệt sức rồi.

Mệt mỏi tiếng Anh viết như thế nào?

Ngoài "tired", tiếng Anh còn nhiều từ khác để diễn tả trạng thái mệt mỏi, ở những mức độ và hoàn cảnh khác nhau. Khi muốn nói ai đó cực kỳ mệt, ba tính từ có thể dùng là "exhausted", "worn out" hoặc "wiped out".

I'm sleepy là gì?

Ngoài "I'm tired", trong tiếng Anh có nhiều cách diễn đạt sự mệt mỏi như "I'm sleepy", "I'm exhausted", "I'm wrecked"...

Không muốn làm gì tiếng Anh là gì?

I don't want to do anything.