Video hướng dẫn giải
- LG a.
- LG b.
- LG c.
Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm:
LG a.
\[3x - 11 = 0\];
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau:
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a} \]
Lời giải chi tiết:
\[3x -11 = 0\]
\[ \Leftrightarrow 3x = 11\]
\[ \Leftrightarrow x = \dfrac{11}{3}\]
\[\Leftrightarrow x \approx 3, 67\]
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \[x \approx 3,67\].
LG b.
\[12 + 7x = 0\];
Phương pháp giải:
Phương trình \[ax+b=0\] [với \[a\ne0\]] được giải như sau:
\[ax + b = 0\Leftrightarrow ax = -b\Leftrightarrow x = \dfrac{-b}{a}\]
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là \[x= \dfrac{-b}{a} \]
Lời giải chi tiết:
\[12 + 7x = 0\]
\[ \Leftrightarrow 7x = -12 \]
\[ \Leftrightarrow x = \dfrac{-12}{7}\]
\[ \Leftrightarrow x\approx -1,71\]
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \[x \approx - 1,71\].
LG c.
\[10 - 4x = 2x - 3\].
Phương pháp giải:
Sử dụng:
+] Quy tắc chuyển vế
Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
+] Quy tắc nhân với một số
Trong một phương trình, ta có thể nhân [hoặc chia] cả hai vế phương trình với cùng một số khác \[0\].
Lời giải chi tiết:
\[10 - 4x = 2x - 3\]
\[ \Leftrightarrow -4x - 2x = -3 - 10\]
\[ \Leftrightarrow -6x = -13\]
\[ \Leftrightarrow x = \dfrac{-13}{-6}\]
\[ \Leftrightarrow x\approx 2,17\]
Vậy nghiệm gần đúng của phương trình là \[x \approx 2,17\].