- Câu 40.4.
- Câu 40.5.
- Câu 40.6.
- Câu 40.7.
Câu 40.4.
Trong số các ancol sau đây :
A.CH3-CH2-CH2-OH
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH
C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH
1.Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?
2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?
3.Chất nào dễ tan nhất trong nước ?
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về AncolTại đây.
Lời giải chi tiết:
1.Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH \[ \to\]Chọn D.
2. Chất có khối lượng riêng cao nhất là: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH \[ \to\]Chọn D.
3.Chất dễ tan nhất trong nước là: CH3-CH2-CH2-OH \[ \to\]Chọn A.
Câu 40.5.
Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về AncolTại đây.
Lời giải chi tiết:
Bậc của ancol = bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm -OH.
\[ \to\]Chọn D.
Câu 40.6.
Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO [mà không bị gãy mạch cacbon]?
Phương pháp giải:
Xem lại lí thuyết về AncolTại đây.
Lời giải chi tiết:
Khi oxi hóa nhẹ thì ancol bậc 1 tạo anđehit; ancol bậc 2 tạo xeton; ancol bậc 3khôngphản ứng.
\[ \to\]Chọn C.
Câu 40.7.
Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?
A. 2C3H5[OH]3+ Cu[OH]2\[ \to \] [C3H5[OH]2O]2Cu + 2H2O
B. C2H5OH + HBr \[ \to \]C2H5-Br + H2 O
C. C2H5OH + 2Na \[ \to \]2C2H5ONa + H2
D. 2C2H5OH\[\xrightarrow[{{{140}^0}C}]{{{H_2}S{O_4}}}\] [C2H5]2O + H2O.
Phương pháp giải:
Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Lời giải chi tiết:
Trong các phản ứng trên, phản ứng \[{C_2}{H_5}O\mathop H\limits^{ + 1} + 2\mathop {Na}\limits^0 \to {C_2}{H_5}O\mathop {Na}\limits^{ + 1} + \mathop {{H_2}}\limits^0 \] có sự thay đổi số oxi hóa \[ \to\] Đây là phản ứng oxi hóa khử
\[ \to\] Chọn C.