Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

    Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:

    Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.

    Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.

    Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin


Xem thêm »

ADSENSE/

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Oxit nào sau đây là oxit axit
  • Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ
  • Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong glucozơ là
  • Tơ nào sau đây thuộc tơ nhân tạo
  • UREKA_VIDEO-IN_IMAGE

    Có thể dùng nước để phân biết hai chất khí không màu saccarozơ và alanin

  • Nhiệt phân hiđroxit Fe (II) trong không khí đến khi khối lượng không đổi thu được
  • 2Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O
  • Dung dịch anilin (C6H5NH2) không phản ứng được với chất nào sau đây
  • Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic
  • Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây
  • Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng.
  • Một phân tử xenlulozơ có phân tử khối là 15.106, biết rằng chiều dài mỗi mắc xích C6H10O5 khoảng 5.10-7
  • Đốt cháy 0,01 mol este X đơn chức bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 448 ml khí CO2 (đktc).
  • Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch
  • Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử?
  • Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y
  • Xà phòng hóa hoàn toàn triglyxerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được glyxerol, natri oleat, natri stearat
  • Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: anilin, glucozơ và alanin, ta dùng dung dịch nào sau đây
  • Hỗn hợp X gồm FeCl2 và KCl có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2.
  • Số đồng phân cấu tạo ứng với amin có công thức phân tử C4H11N là.
  • Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to)
  • Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M.
  • Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2.
  • Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng hóa học xảy ra
  • Ở trạng thái tinh thể, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử).
  • Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t0) thu được este Y
  • Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc); đồng thời thu được dd
  • Cho 15,94 gam hỗn hợp gồm alanin và axit glutamic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M
  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X chứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3 (dùng dư) thu được 17,28
  • Thực hiện các phản ứng sau:     (1) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O
  • Cho hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X
  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C4H12O2N2).
  • Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư
  • Cho dãy các chất: triolein; saccarozơ; nilon-6,6; tơ lapsan; xenlulozơ và glyxylglyxin.
  • Thực hiện các thí nghiệm sau     (1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư).
  • Hỗn hợp X chứa các este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một lk
  • Thực hiện sơ đồ phản ứng (đúng với tỉ lệ mol các chất) sau: Nhận định nào sau đây là sai?
  • Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện
  • Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z
  • Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp gồm Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M.

12/03/2022 172

Đáp án A (a) Đúng (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); (b) Sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat (c) Sai, amilopectin có mạch phân nhánh (d) Sai, thành phần chính là etanol C2H5OH (e) Sai, đông tụ protein.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là

Xem đáp án » 12/03/2022 546

Khi đốt cháy hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,24 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

Xem đáp án » 12/03/2022 472

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a). Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b). Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân.

(c). Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d). Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e). Khi đun nóng glucozơ hoặc fructozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag .

(f). Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

Số phát biểu đúng 

Xem đáp án » 12/03/2022 442

Thuỷ phân saccarozơ, thu được hai monosaccarit X và Y. Chất X có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án » 12/03/2022 360

Thí nghiệm xác định định tính nguyên tố cacbon và hiđro trong phân tử saccarozơ được tiến hành theo các bước sau:

Bước 1: Trộn đều khoảng 0,2 gam saccarozơ với 1 đến 2 gam đồng (II) oxit, sau đó cho hỗn hợp ống nghiệm khô (ống số 1) rồi thêm tiếp khoảng 1 gam đồng (II) oxit để phủ kín hỗn hợp. Nhồi một nhúm bông có rắc bột CuSO4 khan vào phần trên của ống số 1 rồi nút bằng nút cao su có ống dẫn khí.

Bước 2: Lắp ống số 1 lên giá thí nghiệm rồi nhúng ống dẫn khí vào dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm (ống số 2).

Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng ống số 1 (lúc đầu đun nhẹ quanh ống nghiệm, sau đó đun tập trung vào phần có hỗn hợp phản ứng).

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3, màu trắng của CuSO4 khan chuyển thành màu xanh của CuSO4.5H2O.

(b) Thí nghiệm trên, trong ống số 2 có xuất hiện kết tủa trắng.

(c) Ở bước 2, lắp ống số 1 sao cho miệng ống hướng lên.

(d) Thí nghiệm trên còn được dùng để xác định định tính nguyên tố oxi trong phân tử saccarozơ.

(e) Kết thúc thí nghiệm: tắt đèn cồn, để ống số 1 nguội hẳn rồi mới đưa ống dẫn khí ra khỏi dung dịch trong ống số 2.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án » 12/03/2022 257

Phản ứng nào sau đây chuyển glucozơ và fructozơ thành một sản phẩm duy nhất

Xem đáp án » 12/03/2022 127

Cacbohiđrat nào sau đây không cho được phản ứng thủy phân

Xem đáp án » 12/03/2022 105

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

Xem đáp án » 12/03/2022 104

Amilozơ được cấu tạo từ các gốc

Xem đáp án » 12/03/2022 93

Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là

Xem đáp án » 12/03/2022 84

Hỗn hợp A gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hết 10,53 gam A trong môi trường axit thu được dung dịch B. Trung hòa hết axit trong B rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 12,96 gam Ag. Phần trăm khối lượng của glucozơ trong A là

Xem đáp án » 12/03/2022 75

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

Xem đáp án » 12/03/2022 63

Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 75%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là

Xem đáp án » 12/03/2022 54

Cho 4 chất: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ. Chọn phát biểu sai?

(1). Cả 4 chất đều tan trong nước.

(2). Chỉ có 2 chất thủy phân

(3). Cả 4 chất đều phản ứng với Cu(OH)2

(4). Trừ xenlulozơ, 3 chất còn lại đều có phản ứng tráng bạc.

(5). Khi đốt cháy 4 chất đều thu được số mol O2 bằng số mol H2O

Xem đáp án » 12/03/2022 50

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

Số phát biểu đúng là:

Xem đáp án » 12/03/2022 44